4 Bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương 2024 NHANH NHẤT

671

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu 4 Bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương 2024 NHANH NHẤT ngoài ra còn có các thông tin liên quan về thủ tục ly hôn đơn phương giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

4 Bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương 2024 NHANH NHẤT

1. 4 Bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương 2024 NHANH NHẤT

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

- Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;

- Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…

- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng;

- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;

- Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.

Bước 2: Nộp đơn ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).

Do đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Bước 3: Xem xét giải quyết ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.

- Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

- Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

- Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Bước 4: Nộp án phí ly hôn đơn phương

Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

2. Ai được gửi đơn ly hôn đơn phương?

Không giống ly hôn thuận tình là có được sự đồng thuận của cả hai bên, ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.

Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật HN&GĐ, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:

- Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;

- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…

Đặc biệt, khoản 2 Điều 51 Luật HN&GĐ nhấn mạnh:

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Như vậy, có thể thấy, việc ly hôn đơn phương có thể do vợ hoặc chồng hoặc người thân thích khác (khi đáp ứng điều kiện Luật quy định) yêu cầu Tòa án giải quyết.

3. Hồ sơ giấy tờ ly hôn đơn phương

Để được Tòa án chấp thuận giải quyết, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau. Gồm có:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hoặc Mẫu đơn xin ly hôn)
  • Bản sao công chứng CMTND/CCCD còn hiệu lực của bạn.
  • Bản sao giấy khai sinh của con.
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn.
  • Đơn yêu cầu thu thập chứng cứ, tài liệu.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương, bạn được quyền yêu cầu thu thập chứng cứ mà bản thân không thể tự thực hiện được. Bằng cách soạn đơn yêu cầu thu thập chứng cứ và nộp chung với bộ hồ sơ.

4. Chi phí ly hôn đơn phương

Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Trường hợp vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Bạn tham khảo bảng tóm tắt sau:

STT Tên án phí Mức thu
1 Ly hôn không có giá ngạch 300.000 đồng
2 Ly hôn có giá ngạch
2.1 Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng
2.2 Từ trên 06 triệu đồng – 400 triệu đồng 5% giá trị tài sản
2.3 Từ trên 400 triệu đồng – 800 triệu đồng 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng
2.4 Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng
2.5 Từ trên 02 tỷ đồng – 04 tỷ đồng 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng
2.6 Từ trên 04 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Đánh giá

0

0 đánh giá