Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 1,05 là: (0,5 điểm)
A. 5
B. \(\frac{1}{5}\)
C. \(\frac{5}{{10}}\)
D. \(\frac{5}{{100}}\)
Câu 2. Hỗn số biểu diễn phần tô màu trong hình là: (0,5 điểm)
A. 4\(\frac{1}{5}\)
B. 2\(\frac{4}{6}\)
C. 2\(\frac{4}{{10}}\)
D. 2\(\frac{6}{{10}}\)
Câu 3. Một số sau khi làm tròn đến hàng đơn vị cho kết quả là 51. Số lớn nhất có thể là bao nhiêu trong các kết quả sau đây? (0,5 điểm)
A. 51,099
B. 50,999
C. 51,499
D. 50,099
Câu 4. Một chiếc nhãn vở cân nặng khoảng 5,3505 g. Làm tròn khối lượng chiếc nhãn vở đó đến số tự nhiên gần nhất ta được: (0,5 điểm)
A. 4 g
B. 5 g
C. 4,1 g
D. 41 g
Câu 5. Chọn cặp có hai số thập phân không bằng nhau. (0,5 điểm)
A. 7,35 và 7,3500
C. 4,9 và 4,900
D. 1,09 và 1,090
Câu 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 300 m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Diện tích khu đất đó bằng số héc-ta là: (0,5 điểm)
A. 4 ha
B. 5 ha
C. 6 ha
D. 7 ha
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền đơn vị đo m2, km, m thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích hơn 5 300 000 ....; chu vi khoảng 14,8 ....; nơi sâu nhất của hồ lên đến 2,3 ....
Bài 2. Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số: (1 điểm)
a) \(\frac{{903}}{{100}}\)= ………………………. |
b) \(\frac{{85}}{{50}}\)= ………………………………… |
c) \(\frac{{910}}{{700}}\)= ………………………. |
d) \(\frac{{70}}{{25}}\)= …………………………………. |
Bài 3. Viết các đơn vị thích hợp: (1 điểm)
a) Diện tích Thành phố Cần Thơ khoảng 1 439…
b) Diện tích phòng của em khoảng 34 ….
c) Diện tích cái hộp bút của em khoảng 150 ….
d) Diện tích vườn quốc gia khoảng 7 100 ….
Bài 4. Tính: (2 điểm)
= ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
b) 939 cm2 + 30 cm2 – 7 dm2 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
c) 700 ha – 600 000 m2 × 3 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
d) 756 m2 : 3 m2 – 600 dm2 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau: (1 điểm)
Tóm tắt
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
D |
C |
C |
B |
B |
C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 1,05 là: \(\frac{5}{{100}}\)
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 2 hình chữ nhật được tô màu toàn bộ, 1 hình chữ nhật chia làm 10 phần và được tô màu 4 phần.
Vậy hỗn số biểu diễn phần tô màu trong hình là 2\(\frac{4}{{10}}\)
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Quan sát bốn số, ta thấy hai số có thể làm tròn hàng đơn vị cho kết quả là 51 là 50,999 và 51,099 và 51,499.
Vì 51,499 > 50,999 > 50,099 nên số lớn nhất là 51,499
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Số 5,3505 có chữ số hàng phần mười là 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành 5
Vậy làm tròn khối lượng số 5,3505 đến số tự nhiên gần nhất ta được số 5.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Cặp có hai số thập phân không bằng nhau là 6,8 và 6,008.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Chiều rộng là:
300 × \(\frac{2}{3}\) = 200 (m)
Diện tích khu đất đó là:
300 × 200 = 60 000 (m2)
Đổi: 60 000 m2 = 6 ha
Đáp số: 6 ha
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích hơn 5 300 000 m2; chu vi khoảng 14,8 km; nơi sâu nhất của hồ lên đến 2,3 m
Bài 2. Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số: (1 điểm)
a) \(\frac{{903}}{{100}}\)= ………………………. |
b) \(\frac{{85}}{{50}}\)= ………………………………… |
c) \(\frac{{910}}{{700}}\)= ………………………. |
d) \(\frac{{70}}{{25}}\)= …………………………………. |
Bài 2.
a) \(\frac{{903}}{{100}}\)= 9\(\frac{3}{{100}}\) |
b) \(\frac{{85}}{{50}}\)= \(\frac{{85:2}}{{50:2}} = \frac{{17}}{{10}}\)= 1\(\frac{7}{{10}}\) |
c) \(\frac{{910}}{{700}}\)= \(\frac{{910:70}}{{700:70}}\) = \(\frac{{13}}{{10}}\) = 1\(\frac{3}{{10}}\) |
d) \(\frac{{70}}{{25}}\)= \(\frac{{70:5}}{{25:5}} = \frac{{14}}{5} = \frac{{14 \times 2}}{{5 \times 2}}\)= \(\frac{{28}}{{10}}\) = 2\(\frac{8}{{10}}\) |
Bài 3.
a) Diện tích Thành phố Cần Thơ khoảng 1 439 km2
b) Diện tích phòng của em khoảng 34 m2
c) Diện tích cái hộp bút của em khoảng 150 cm2
d) Diện tích vườn quốc gia khoảng 7 100 ha
Bài 4.
a) 4 m2 + 2 000 cm2 – 3 m2 = 40 000 m2 + 2 000 cm2 – 30 000 m2 = 42 000 m2 – 30 000 m2 = 12 000 m2 |
b) 939 cm2 + 30 cm2 – 7 dm2 = 939 cm2 + 30 cm2 – 700 cm2 = 969 cm2 – 700 cm2 = 269 cm2 |
c) 700 ha – 600 000 km2 × 3 = 700 ha – 60 ha × 3 = 700 ha – 180 ha = 520 ha |
d) 756 m2 : 3 m2 – 600 dm2 = 756 m2 : 3 m2 – 6 m2 = 252 m2 – 6 m2 = 246 m2 |
Bài 5.
Bài giải
Tổng phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7
Giá trị một phần là:
147 : 7 = 21 (quả)
Số cam trong kho là:
21 × 2 = 42 (quả)
Số táo trong kho là:
147 – 42 = 105 (quả)
Đáp số: Cam: 42 quả; táo: 105 quả
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm)
A. 75,132
B. 75,123
C. 75,213
D. 75,321
Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm)
A. 4,6
B. 6,4
C. 0,4 D. 0,6
Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 80,84
B. 80,804
C. 81,04
D. 81,104
Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm)
A. 15 m2
B. 432 m2
C. 105 m2
D. 28 m2
Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm)
A. 470 000 m2
B. 22 ha
C. 68 km2
D. 1 km2
Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm)
A. 240 ha
B. 2 400 ha
C. 120 ha
D. 24 ha
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)
a) 8,29: …………………………………………………………………………………
b) 3,018: ………………………………………………………………………………..
c) 24,24: ………………………………………………………………………………..
d) 231,01: ………………………………………………...............................................
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)
Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:
Tên các bạn |
Thủy |
Nam |
Hoàng |
Ngọc |
Thời gian chạy |
15,5 giây |
11,55 giây |
10,45 giây |
13,48 giây |
a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.
b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:
…………………………………………………………………………………………
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (2 điểm)
a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé
Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….
b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng số lớn
Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..
Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm (1 điểm)
a) 0,032 ha …. 3 200 m2 |
b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2 |
Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 3,8 < …….…< 5,007 |
b) 35,63 < …………. < 36,03 |
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2