Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và0 chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Một trăm linh năm phẩy một trăm ba mươi lăm” được viết là: (0,5 điểm)
A. 105,135 B. 105,125
C. 105,215 D. 105,325
Câu 2. Số nhỏ nhất trong dãy số: 62,89; 61,99; 62,98; 62,88 là: (0,5 điểm)
A. 62,89 B. 61,99
C. 62,98 D. 62,88
Câu 3. Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 21,853 km. Làm tròn đến hàng đơn vị thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng: (0,5 điểm)
A. 21,860 km B. 21,900 km
C. 21,800 km D. 22,000 km
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 676 975 – 126 764
B. 435 865 + 243 324
C. 643 467 + 74 975
D. 567 578 – 85 356
Câu 5. Chữ số 5 trong số nào dưới đây có giá trị là 5 000: (0,5 điểm)
A. 59 830 B. 47 579
Câu 6. Con voi nặng 7 tấn 900 kg, con hà mã nặng 4 tấn 500 kg, con tê giác nặng 8 200 kg. Con vật có khối lượng lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. Con voi B. Con hà mã
C. Con tê giác D. Ba con nặng bằng nhau
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
c) 638 kg = ……………. tạ |
|
7 tấn 8 yến = ……………… kg |
73 m2 8 dm2 = ……………. m2 |
b) 638 mm = …………… m |
d) 39 km2 = …………… ha |
73 l 45 ml = ………….. l |
7 382 ha = ……………. km2 |
Bài 2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
Bài 3. Đ, S ? (1 điểm)
5,7654 > 5,7967 …. |
35,654 < 348,64 …. |
|
686,500 = 686,5 …. |
9 786,4 = 9 784,6 …. |
87,975 > 87,957 ….. |
Bài 4. Làm tròn các số thập phân ở mỗi câu dưới đây đến số tự nhiên gần nhất rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
a) Năm 2024, dân số Hà Nội là 8,53 triệu người.
Năm 2024, dân số Hà Nội là khoảng ………………. triệu người.
b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh là 827,382 km2.
Diện tích tỉnh Bắc Ninh là khoảng ……………………. km2.
Bài 5. Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{{12}}{{15}}\) m2. Chiều rộng hình chữ nhật đó là \(\frac{5}{7}\)m. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
A |
B |
D |
C |
D |
C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số “Một trăm linh năm phẩy một trăm ba mươi lăm” được viết là 105,135.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Vì 61,99 < 62,88 < 62,89 < 62,98 nên số nhỏ nhất trong dãy số là 61,99
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Xét số 21,853 có chữ số hàng phần mười là 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành 22.
Làm tròn số 21,853 km đến hàng đơn vị thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 22,000 km
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
A. 676 975 – 126 764 = 550 211
B. 435 865 + 243 324 = 679 189
C. 643 467 + 74 975 = 718 442
D. 567 578 – 85 356 = 482 222
Vì 718 442 > 679 189 > 550 211 > 482 222
nên phép tính có kết quả lớn nhất là 643 467 + 74 975
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Chữ số 5 trong số 835 830 có giá trị là 5 000
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Đổi 7 tấn 900 kg = 7 900 kg
4 tấn 500 kg = 4 500 kg
Vì 8 200 kg > 7 900 kg > 4 500 kg nên con vật có khối lượng lớn nhất là con tê giác
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
a) 8 tấn = 8 000 kg Giải thích 8 tấn = 8 × 1 000 kg = 8 000 kg |
c) 638 kg = 6,38 tạ Giải thích 638 kg = \(\frac{{638}}{{1\,00}}\) tạ = 6,38 tạ |
7 tấn 8 yến = 7 080 kg Giải thích 7 tấn 8 yến = 7 × 1 000 kg + 8 × 10 kg = 7 080 kg |
73 m2 8 dm2 = 73,08 m2 Giải thích 73 m2 8 dm2 = 73\(\frac{8}{{100}}\) m2 = 73,08 m2 |
b) 638 mm = 0,638 m Giải thích 638 mm = \(\frac{{638}}{{1\,000}}\) m = 0,638 m |
d) 39 km2 = 3 900 ha Giải thích 39 km2 = 39 × 100 ha = 3 900 ha |
73 l 45 ml = 73,045 l Giải thích 73 l 45 ml = 73\(\frac{{45}}{{1\,\,000}}\) l = 73,045 l |
7 382 ha = 73,82 km2 Giải thích 7 382 ha = \(\frac{{7\,382}}{{100}}\) km2 = 73,82 km2 |
Bài 2.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5,2 ngày, 3 ngày, 1 800 phút, 27 giờ
Giải thích
5,2 ngày = 5 ngày + \(\frac{2}{{10}}\) ngày = 5 × 24 giờ + \(\frac{2}{{10}}\) × 24 giờ = 124,8 giờ
1 800 phút = 30 giờ
3 ngày = 72 giờ
Vì 124,8 giờ > 72 giờ > 30 giờ > 27 giờ nên 5,2 ngày > 3 ngày > 1 800 phút > 27 giờ
Bài 3.
1,865 < 1,856 S Giải thích 1,865 > 1,856 |
5,7654 > 5,7967 S Giải thích 5,7654 < 5,7967 |
35,654 < 348,64 Đ
|
686,500 = 686,5 Đ
|
9 786,4 = 9 784,6 S Giải thích 9786,4 > 9784,6 |
87,975 > 87,957 Đ
|
Bài 4.
a) Năm 2024, dân số Hà Nội là 8,53 triệu người.
Năm 2024, dân số Hà Nội là khoảng 9 triệu người.
b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh là 827,382 km2.
Diện tích tỉnh Bắc Ninh là khoảng 827 km2.
Bài 5.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(\frac{{12}}{{15}}\) : \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{{28}}{{25}}\) (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(\(\frac{5}{7}\)+ \(\frac{{28}}{{25}}\)) × 2 = \(\frac{{642}}{{175}}\) (m)
Đáp số: \(\frac{{642}}{{175}}\) m
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Diện tích bàn học của em là: (0,5 điểm)
A. 57 cm2
B. 57 dm2
C. 57 m2
D. 57 mm2
Câu 2. Hỗn số biểu diễn phần tô màu trong hình là: (0,5 điểm)
A. 1
B. 3
C. 1
D. 3
Câu 3. Số thập phân 5,009 đọc là: (0,5 điểm)
A. Năm phẩy chín
B. Năm phẩy không không chín
C. Năm phẩy không chín
D. Năm phẩy không không không chín
Câu 4. Điểm số môn Toán của Mai là 9,75. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Toán của Mai là: (0,5 điểm)
A. 10 điểm
B. 9,8 điểm
C. 9 điểm
D. 9,75 điểm
Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm sau: 4,3 < … < 12,93? (0,5 điểm)
A. 8 số
B. 9 số
C. 10 số
D. 11 số
Câu 6. Một xưởng nhập hàng 3 lần, trung bình mỗi lần nhập được được 4 tấn 200 kg. Biết lần thứ nhất nhập được 3 tấn 700 kg; lần thứ hai nhập được được 4 tấn 300 kg. Hỏi lần thứ ba nhập được số tấn hàng là: (0,5 điểm)
A. 4,2 tấn
B. 3,58 tấn
C. 4,5 tấn
D. 4,6 tấn
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Viết phân số thành phân số thập phân: (1 điểm)
a) = …………………………. |
b) = …………………………. |
c) = …………………………. |
d) = …………………………. |
Bài 2. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
Bài 3. (1 điểm) Cho các hình có diện tích như sau:
Viết tên các hình theo thứ tự hình có diện tích từ bé đến lớn:
…………………………………………………………………………………………
Bài 4. Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 8…,83 < 80,89 |
b) 66,1 > 62,…9 |
c) 62,9… > 62,989 |
d) 5…5,7 > 595,6 |
Bài 5. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
a) 5 tấn – 285 kg × 3 + 372 kg = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
b) 6 ha – 89 km2 × 3 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Bài 6. Cho bốn chữ số: 1,2,3,4. Hãy viết số thập phân lớn nhất lập được từ các chữ số đã cho sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………