20 Bài tập Hai bài toán về phân số lớp 6 (sách mới) có đáp án

417

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Hai bài toán về phân số được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Tập hợp, Phần tử của tập hợp. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 6 Hai bài toán về phân số

A. Bài tập Hai bài toán về phân số

Bài 1: Tìm một số biết Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  của nó bằng 16

Lời giải:

Số cần tìm là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 2: Tìm Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  của 40.

Lời giải:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của 40 là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 3: Một xí nghiệp thực hiện được Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.

Lời giải:

Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (kế hoạch)

Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (sản phẩm)

Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 1260 (sản phẩm)

Bài 4: Vinh có 21 viên bi. Vinh cho Mạnh Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  số bi của mình. Hỏi Vinh còn bao nhiêu viên bi.

Lời giải: 

Số viên bi Vinh đã cho Mạnh là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  (viên bi)

Số viên bi Vinh còn lại là: 

21 – 9 = 12 (viên bi)

Vậy số bi Vinh còn lại là 12 viên bi.

Bài 5. Tính:

a) 45 của ‒60;

b) 75% của 16;

c) 15 của 225 000 đồng;

d) Có bao nhiêu phút trong 512 giờ?

Hướng dẫn giải

a) 45 của ‒60 là: 60.45=48;

b) 75% của 16 là: 16.75100=12;

c) 15 của 225 000 đồng là: 225 000 . 15=45000(đồng);

d) Ta có:  giờ = 60 phút

Số phút có trong  giờ là: 60. 512 = 25 phút.

Bài 6. Tìm một số, biết:

a) 325 của nó bằng 120;

b) 0,015 của nó bằng ‒30;

c) 120% của nó bằng 9 lít;

d) 6% của nó bằng 102 cây.

Hướng dẫn giải

a) 325 của một số bằng 120 nên số đó là: 120 : 325=120.253=1000;

b) 0,015 của nó bằng ‒30 nên số đó là: (‒30) : 0,015 = ‒2 000;

c) 120% của nó bằng 9 lít nên số đó là: 8 : 120100=9.100120=7,5(lít)

d) 6% của nó bằng 102 cây nên số đó là: 102 : 6100=102.1006=1700 (cây)

Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, 11000 và 340 khối lượng của rau cải. Vậy nếu muối 3 kg rau cải cần bao nhiêu ki – lô – gam hành, đường và muối?

Hướng dẫn giải

Số ki – lô – gam hành cần là: 3.5% = 3.5100=0,15 (kg)

Số ki – lô – gam đường cần là: 3.11000=0,003 (kg)

Số ki – lô – gam muối cần là: 3.340=0,225 (kg)

Vậy để muối 3 kg rau cải cần 0,15 kg hành; 0,003 kg đường và 0,225 kg muối.

Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại một ngân hàng theo kì hạn 12 tháng với lãi suất là 0,51% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,51% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi).

a) Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố Lan lấy cả gốc lẫn lãi được bao nhiêu?

b) Giả sử hết kì hạn 12 tháng, bố Lan không rút gốc và lãi thì sau 1 năm nữa, bố Lan rút cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi.

Hướng dẫn giải

Ta có 0,51%=0,51100=5110000 

a) Số tiền lãi nhận được sau một tháng là:

100000000.5110000=510000 (đồng)

Số tiền lãi nhận được sau 12 tháng là: 510 000 . 12 = 6 120 000 (đồng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi bố Lan lấy được sau 1 năm là:

100 000 000 + 6 120 000 = 106 120 000 (đồng)

b) Số tiền lãi nhận được sau một tháng (của năm thứ hai) là:

106 120 000 . 5110000=541212 (đồng)

Số tiền lãi nhận được sau 12 tháng là: 541 212 . 12 = 6 494 544 (đồng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi bố Lan lấy được sau 2 năm là:

106 120 000 + 6 494 544 = 112 614 544 (đồng)

Vậy số tiền bố Lan nhận được khi lấy cả gốc lẫn lãi sau 2 năm là 112 614 544 đồng.

Bài 9. Một cửa hàng bán chiếc xe đạp với giá khuyến mãi giảm 15% so với giá niêm yết. Biết tin khuyến mãi nên mẹ đưa Bình ra cửa hàng mua cho chiếc xe đạp với giá 7 225 000 đồng. Hỏi chiếc xe đạp có giá niêm yết là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Vì chiếc xe đạp được giảm 15% so với giá niêm yết nên mẹ Bình đã mua chiếc xe đó bằng 85% giá niêm yết.

Giá niêm yết của chiếc xe là:

7 225 000 : 85% =  7225000:85100=7225000.10085=8500000(đồng)

Vậy chiếc xe có giá niêm yết là 8 500 000 đồng.

Câu 10.

Bài tập trắc nghiệm Bài 27: Hai bài toán về phân số có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng 34 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

A. 18000cm3

B. 18000cm2

C. 24000cm3

D. 24000cm2

Trả lời:

Thể tích của bể là:

30.40.20 = 24000cm2

Số lít nước ở bể là:

24000. 34= 18000cm3

Đáp số: 18000cm3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Bác đem 45 ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

A. 468 750 đồng

B. 300 000 đồng

C. 250 000 đồng

D. 125 000 đồng

Trả lời:

Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:

30.45.12500=300000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng 34 số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

A. 16 kg

B. 8 kg

C. 32 kg

D. 9 kg

Trả lời:

Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

12:34=16 (kg)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13.  Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ. An đem 34 rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

A. 3 cây

B. 6 cây

C. 8 cây

D. 9 cây

Trả lời:

Số cây sen đá của An là: 12.34=9 (cây)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá

Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 2828 lít dầu, 45 số dầu ở thùng thứ hai là 4848 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124(l)

B. 102(l)

C. 92(l)

D. 100(l)

Trả lời:

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42l

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả

C. 145 quả

D. 140 quả

Trả lời:

Trong rổ có số quả táo là:

50.910=45(quả)

Trong rổ có số quả xoài là:

50:1011=55 (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là:

50 + 45 + 55 = 150 (quả)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo

B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo

D. 18 cái kẹo.

Trả lời:

Khánh cho Linh số kẹo là: 45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Hiện nay tuổi anh bằng 25 tuổi bố và bằng 43 tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 40tuổi.

A. 30

B. 26

C. 32

D. 28

Trả lời:

Hiện nay anh có số tuổi là:

25.40=16 (tuổi)

Hiện nay em có số tuổi là:

16:43=12 (tuổi)

Tổng số tuổi của hai anh em là: 16 + 12 = 28 (tuổi)

Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18. Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là

A. 56; 35

B. 45; 56

C. 60; 39

D. 56; 45

Trả lời:

Đổi 37,5%=38;0,6=35

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: 35:38=85

Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

Số lớn là: 21:3×8 = 56

Số nhỏ là: 56 – 21 = 35

Vậy hai số đó là 56; 35

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

A. 15 học sinh

B. 13 học sinh

C. 20 học sinh

D. 9 học sinh

Trả lời:

Đổi 30%=310

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8

BCNN(10, 8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40

Phân số chỉ số học sinh trung bình là:

131038=1340 (số học sinh)

Số học sinh trung bình là:

40.1340=13 (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20. Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng 23 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng 45 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

A. 450kg

B. 540kg

C. 600kg

D. 300kg

Trả lời:

Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là: 45:23=65

Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)

Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990:11.5 = 450(kg)

Vậy đám thứ hai thu được 450kg

Đáp án cần chọn là: A

B. Lý thuyết Hai bài toán về phân số

1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của một số a cho trước ta tính Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 1: Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của 30 là Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của số đó bằng b, ta tính Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.

Lời giải:

Độ dài cuộn vải ban đầu là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.

Đánh giá

0

0 đánh giá