Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Bài 3: Glucose và fructose sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 10 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 12.
Lý thuyết Hóa học 12 Bài 3: Glucose và fructose
A. Lý thuyết Glucose và fructose
1. Khái niệm, cách phân loại carbohydrate
Khái niệm: các chất tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose, cellulose có công thức chung là Cn(H2O)m nên có tên gọi là carbohydrate. Trong phân tử của chúng có nhiều loại nhóm chức (tạp chức). Carbohydrate được chia làm 3 nhóm chủ yếu sau đây:
2. Glucose và fructose
- Glucose và fructose là những chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước
- Glucose có nhiều trong trái cây chín. Fructose có nhiều trong mật ông
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng của glucose và fructose
- Glucose và fructose tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở
Tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose
Glucose và fructose đều có
- Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base ở nhiệt độ thường và khi đun nóng
- Phản ứng với thuốc thử Tollens
Glucose còn làm mất màu nước bromine, có phản ứng ở nhóm – OH hemiacetal và phản ứng lên men.
1. Phản ứng với copper(II) hydroxide
- Glucose và fructose tác dụng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo thành phức chất màu xanh lam, tan trong nước.
- Đun nóng dung dịch chứa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do Cu(OH)2 bị khử thành Cu2O.
- Fructose cũng tham gia phản ứng trên và tạo thành kết tủa đỏ gạch Cu2O tương tự như glucose do trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành hợp chất có chứa nhóm chức aldehyde.
2. Phản ứng với thuốc thử Tollens
Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng bạc)
3. Phản ứng với nước bromine
Phản ứng của glucose với nước bromine làm nước bromine bị mất màu và tạo thành gluconic acid theo phương trình hóa học sau:
Fructose không làm mất màu nước bromine
4. Phản ứng với alcohol
Khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong alcohol, nhóm – OH hemiacetal được thay thế bằng nhóm – OR của alcohol.
5. Phản ứng lên men
Glucose và fructose bị lên men tạo thành các sản phẩm khác, tùy thuộc vào loại enzyme có trong men được sử dụng:
- Lên men rượu:
- Lên men lactic:
Một số ứng dụng của glucose và fructose
Glucose và fructose là những hợp chất được sử dụng nhiều trong lĩnh vực y tế, công nghiệp thực phẩm.
Sơ đồ tư duy Glucose và fructose
B. Trắc nghiệm Glucose và fructose
Câu 1. Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?
A. Monosaccharide.
B. Disaccharide.
C. Polysaccharide.
D. Oligosaccharide.
Đáp án đúng là: A
Glucose và fructose đều là các monosaccharide.
Câu 2. Công thức phân tử chung của glucose và fructose là
A. C6H10O5.
B. C6H12O6.
C. C5H10O5.
D. C12H22O11.
Đáp án đúng là: B
Glucose và fructose có công thức phân tử là C6H12O6.
Câu 3. Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo mạch hở?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH – [CHOH]3 – CO – CH2OH.
Câu 4. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. Điều
đó chứng tỏ hai chất này
A. đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
B. đều là những disaccharide.
C. đều làm mất màu nước bromine.
D. đều không có nhóm hydroxy.
Đáp án đúng là: A
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 5. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó
A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide.
B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào.
C. xúc tác cho các quá trình sinh hoá.
D. làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do.
Đáp án đúng là: B
Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào.
Câu 6: Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate?
A. Tinh bột.
B. Glucosamine.
C. Fructose.
D. Glucose.
Đáp án đúng là: B
Các chất tinh bột, glucose và fructose đều thuộc carbohydrate.
Câu 7. Carbohydrate nào sau đây là có nhiều nhất trong mật ong?
A. Glucose.
B. Maltose.
C. Saccharose.
D. Fructose.
Đáp án đúng là: D
Fructose chiếm hàm lượng cao nhất trong mật ong.
Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?
A. Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.
B. Saccharose và maltose là hai đồng phân cấu tạo.
C. Tinh bột và cellulose là hai đồng phân cấu tạo.
D. Glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose đều là carbohydrate.
Đáp án đúng là: C
Tinh bột và cellulose không phải là đồng phân cấu tạo.
Câu 9. Hợp chất chiếm thành phần nhiều nhất trong quả nho chín là
A. glucose.
B. fructose.
C. ethanol.
D. acetic acid.
Đáp án đúng là: A
Glucose có nhiều trong quả nho chín.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucose và fructose tham gia phản ứng thủy phân.
B. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng dung dịch AgNO3/NH3.
C. Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức là C6H12O6.
D. Chất béo không phải carbohydrate.
Đáp án đúng là: D
Phát biểu A. Sai vì glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
Phát biểu B. Sai vì glucose và fructose đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.
Phát biểu C. Sai vì glucose là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Phát biểu D. Đúng.
Câu 11: Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Glucose và fructose là những đường không thể bị thuỷ phân. |
||
b. Saccharose và maltose là những disaccharide. |
||
c. Fructose có cấu tạo hoá học hoàn toàn giống với glucose. |
||
d. Tinh bột và cellulose là những polysaccharide. |
a – Đúng.
b – Đúng.
c – Sai. Vì fructose có cùng CTPT nhưng khác CTCT với glucose.
d – Đúng.
Câu 12: Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. |
||
b. Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng. |
||
c. Glucose và fructose đều là pentahydroxy aldehyde. |
||
d. Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh. |
a – Đúng.
b – Đúng.
c – Sai. Vì fructose có nhóm chức ketone không có nhóm chức aldehyde.
d – Sai. Vì fructose có cấu trúc vòng 5 cạnh.
Câu 13: Một nhóm học sinh muốn thử nghiệm phản ứng tráng bạc lên kính bằng nguyên liệu đầu là glucose. Giả sử lớp bạc có diện tích là 100 cm2 và độ dày là 0,5 μm. Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3 và khối lượng mol của glucose là 180 g/mol. Tính lượng glucose cần dùng với giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
Đáp án đúng là: 0,044 gam
Giải thích:
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +3NH3 + H2O
Số mol Ag= mol)
Khối lượng glucose=
Câu 14: Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500 kg nho cho một mẻ lên men.
Tính khối lượng ethanol thu được. (Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 100%, trong mỗi kg nho chứa 200 g glucose.)
Đáp án đúng là: 51 kg
Giải thích:
PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Khối lượng ethanol =
Câu 15: Cho 36 gam hỗn hợp A gồm glucose và fructose tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng thu được m gam Ag. Tính giá trị của m?
Đáp án đúng là: 43,2 gam
Giải thích:
Ta có:
Vậy mAg = 0,4.108 = 43,2 gam.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: