KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ bị mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH có chứa màu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- KClO có tính oxi hóa mạnh, có thể tẩy màu và tiêu diệt vi khuẩn.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không thể phản ứng với khí nào sau?

A. SO2.   

B. CO2.   

C. Cl2.   

D. O2.

Hướng dẫn giải

KOH không thể phản ứng với O2.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. KCl.   

B. NaCl.   

C. KClO.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

KClO có tính tẩy màu.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí Clo ở đktc cần dùng để phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 1M ở điều kiện thường là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

2KOH + Cl2 →  KCl + KClO + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 =1,12 lít.

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

6KOH + 3Cl2 -90oC→ 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

2KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O

2KOH + H2S → K2S + 2H2O

KOH + H2S → KHS + H2O

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

KOH + NH4Cl -to→ KCl+ NH3+ H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá