KOH + HNO3 → KNO3 + H2O | KOH ra KNO3

6.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình KOH + HNO3 → KNO3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ HNO3 mẩu quỳ mất màu, dư HNO3 quỳ chuyển sang màu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ HNO3 vào dung dịch KOH có chứa một mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- Phản ứng giữa KOH và HNO3 là phản ứng trung hòa. 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml HNO3 aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 1.

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Đáp án C.

Hướng dẫn giải

Phản ứng trung hòa là phản ứng KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

Ví dụ 3: Cho 100ml HNO3 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g.   

B. 1,01g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Đáp án B.

Hướng dẫn giải

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,01.101 = 1,01 gam.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

2KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3 + Mg(OH)2

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

KOH + Cr(OH)3 → KCrO2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá