KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O | KOH ra K2SO4

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ H2SO4 mẩu quỳ mất màu, dư H2SO4 quỳ chuyển sang màu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của axit thường gặp nên tác dụng được với bazo tạo thành muối mới và nước.

b. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh phản ứng được với axit.

5. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ H2SO4 vào dung dịch KOH có chứa một mẩu quỳ tím.

7. Bạn có biết

- Phản ứng giữa KOH và H2SO4 là phản ứng trung hòa.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml H2SO4 aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 0,5.

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

2KOH + H2SO4 →  K2SO4+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,05 : 0,1 = 0,5M.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trung hòa?

A. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O

C. KOH + HCl → KCl + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 không là phản ứng trung hòa

Ví dụ 3: Cho 100ml H2SO4 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 1,74g.   

B. 1,01g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Đáp án A.

Hướng dẫn giải

2KOH + H2SO4 →  K2SO4+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,01.174 = 1,74 gam.

Ví dụ 4: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao

A. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2

B. Fe(OH)2, KOH, Mg(OH)2,  Zn(OH)2

C. Zn(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2

D. Cu(OH)2, Mg(OH)2,  Zn(OH)2, Fe(OH)2

Đáp án D

Ví dụ 5: Dãy kim loại nào sau phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Cu, Fe, Zn

B. Zn, Ag, Fe

C. Ag, Fe, Zn

D. Al, Fe, Zn

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Al, Fe, Zn

2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4→ ZnSO4+ H2

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Ví dụ 6: Trung hoà 150ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH

A. 200 ml

B. 250 ml

C. 300 ml

D. 350 ml

Đáp án C

Hướng dẫn giải

H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O.

Có nH2SO4 = CM. V = 1. 0,15 = 0,15 mol

→ nKOH = 2nH2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 (mol)

→ VKOH = n/C­M = 0,3/1 = 0,3 lít = 300 ml

Ví dụ 7: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.

C. NaOH + HNO3→ NaNO3 + H2O

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Ví dụ 8: Trộn dung dịch chứa Ca2+ ; OH 0,06 mol và K+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

A. 2 gam

B. 4 gam

C. 6 gam

D. 5 gam

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Áp dụng bảo toàn điện tích

2nCa2+ + nK= nOH

=>2.nCa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 = > nCa2+ = 0,02 (mol)

HCO3 + OH → CO32− + H2O

=> nCO32− = 0,07  => nCO32−  > nCa2+

nCaCO3 = nCa2+= 0,02 mol

=> mCaCO3↓ = 0,02.100 = 2 (g)

Ví dụ 9: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào axit.

B. rót từng giọt axit vào nước.

C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Ví dụ 10: Cho các chất sau: NaOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric?

A. NaOH, CaO, Mg

B. NaOH

C. Mg

D. NaCl.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Tính chất hóa học của axit

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí H2.

+ Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.

Các chất tác dụng được với axit HCl là NaOH, CaO, Mg.

Phương trình hóa học

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Ví dụ 11: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A. Bari oxit và axit sunfuric loãng

B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

D. Bari clorua và axit sunfuric loãng

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2↑ 

9. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

2KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3 + Mg(OH)2

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

KOH + Cr(OH)3 → KCrO2 + 2H2O

2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá