Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

3.9 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 1 trang 105 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy tìm một số hình có dạng là hình vuông, lục giác đều trong thực tiễn.

Lời giải:

Một số hình có dạng hình vuông trong thực tiễn là: viên gạch hoa, thảm, …

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Một số hình có dạng hình lục giác đều trong thực tiễn là: khay để bánh kẹo, tổ ong, …

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 2 trang 105 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Trong các hình trên, chỉ có hình a) là tam giác đều. Vì có ba cạnh bằng nhau (AB = AC = BC).

Bài 3 trang 105 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Nếu tam giác MNP là tam giác đều thì độ dài ba cạnh MN, NP, PM luôn bằng 2cm.

b) Tam giác đều ABC có ba cạnh bằng nhau và ba góc ở đỉnh A, B, C bằng nhau.

c) Nếu tam giác IKH có IK = IH và hai góc ở các đỉnh K, H bằng nhau thì tam giác IKH là tam giác đều.

Lời giải:

Phát biểu a) là phát biểu sai. Vì một tam giác đều khi có ba cạnh bằng nhau không nhất thiết phải bằng 2cm, có thể bằng 3cm, 4cm, …

Phát biểu b) là đúng. Vì tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.

Phát biểu c) là sai. Vì tam giác IKH chỉ có hai cạnh và hai góc bằng nhau nên chưa đủ điều kiện để tam giác IKH là tam giác đều.

Bài 4 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều MNP có cạnh bằng 5cm.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ cạnh MN = 5cm ( hoặc có thể chọn vẽ MP = 5cm hoặc NP = 5cm đều được).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 2. Dùng compa vẽ các đường tròn tâm M bán kính 5cm và đường tròn tâm N bán kính 5cm.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 3. Hai đường tròn này giao nhau tại điểm P (vì hai đường tròn giao nhau tại hai điểm nên có thể tùy chọn đặt một trong hai giao điểm đó là điểm P). Nối  M với P và N với P ta được tam giác đều MNP cạnh 5cm. 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 5 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi hình sau có bao nhiêu ô vuông?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

                       Hình a)                                                               Hình b)

Lời giải:

Đối với hình a) ta có:

+) 10 ô vuông nhỏ:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) 3 ô vuông vừa:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Vậy hình a) có tổng cộng 13 hình vuông.

Đối với hình b) ta có:

+) 9 ô vuông nhỏ:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) Có 4 ô vuông vừa: 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) Và 1 hình vuông to ở bên ngoài

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Vậy hình b) có tổng cộng 14 hình vuông.

Bài 6 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Minh vẽ một hình chữ nhật. Trong hình chữ nhật có 4 hình vuông (Hình 7). Biết tổng chu vi của cả bốn hình vuông đó bằng 144cm. Tính tổng diện tích của bốn hình vuông đó.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Đặt tên các đỉnh vào hình vẽ như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Ta có 4 hình vuông lần lượt là: ABCD, DEFM, MFPN, BQND.

Chu vi hình vuông ABCD bằng chu vi hình vuông BQND bằng: 2a.4 = 8a.

Chu vi hình vuông DEFM bằng chu vi hình vuông FPNM bằng: a.4 = 4a.

Tổng chu vi của bốn hình vuông là: 8a + 8a + 4a + 4a = 24a.

Mặt khác, tổng chu vi của cả bốn hình là 144cm nên ta có:

24a = 144 ⇒ a = 144:24 = 6 cm ⇒ 2a = 2.6 = 12cm.

Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích hình vuông BQDN bằng: 122 = 144 cm2.

Diện tích hình vuông DEFM bằng diện tích hình vuông FPNM bằng: 62 = 36 cm2.

Tổng diện tích của bốn hình vuông đó là: 144.2 + 36.2 = 360cm2.

Vậy tổng diện tích của bốn hình vuông là: 360cm2.

Bài 7 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một miếng tôn có dạng hình vuông với độ dài cạnh (tính theo đơn vị đề - xi – mét vuông) là số tự nhiên có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4. Độ dài cạnh của miếng tôn đó bằng bao nhiêu đề - xi – mét?

Lời giải:

Do diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh của hình vuông đó và diện tích hình vuông là số tự nhiên có hai chữ số nên số đo diện tích có thể là: 

42 = 16; 52 = 25; 62 = 36; 72 = 49; 82 = 64; 92 = 81. 

Hơn nữa ta lại có chữ số hàng đơn vị của số đo diện tích hình vuông là 4 nên diện tích của miếng tôn là 64 dm2. Do đó cạnh miếng tôn có độ dài bằng 8dm.

Vậy độ dài cạnh của miếng tôn là 8dm.

Bài 8 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Nhà trường mở rộng một khu vườn có dạng hình vuông về cả bốn phía, mỗi phía thêm 2cm, nên diện tích tăng thêm 80 m2 (Hình 8). Độ dài mỗi cạnh sau khi mở rộng là bao nhiêu mét?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Diện tích phần mở rộng của khu vườn ta chia thành các phần 1, 2, 3 và 4 như hình vẽ trên. 

Khi đó ta có: S­­1 + S2 + S3 + S4 = 80 m2.

Hơn nữa diện tích các phần này bằng nhau nên ta có: : S­­1 = S2 = S3 = S4 = 80:4 = 20 m2.

Sau khi mở rộng khu vườn thì cạnh của vườn trường là:

20:2 + 2 = 12 m.

Vậy cạnh của vườn trường sau khi mở rộng là 12m.

Bài 9 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình theo mẫu ở Hình 9

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Bước 1. Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4cm (có thể tùy chỉnh số đo cạnh của hình vuông).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 2. Kẻ AC, BD hai đường này giao nhau tại O.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 3. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm (bằng cạnh hình vuông ABCD chia đôi).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 4. Đường tròn này tiếp xúc với các cạnh AB, BC, CD, AD của hình vuông ABCD lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 5. Nối M với N, N với P, P với Q, Q với M, M với P và N với Q và xóa hai đường chéo AC, BD ta được hình 9.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 10 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEG. Tính chu vi lục giác, biết độ dài đường chéo chính là 12cm.

Lời giải:

Lục giác đều được ghép bởi sau tam giác đều. 

Mà đường chéo chính của lục giác đều bằng 12cm nên độ dài cạnh lúc giác đều bằng một nửa đường chéo chính và bằng 6cm.

Chu vi của lục giác đều ABCDEG là: 6.6 = 36cm.

Vậy chu vi lục giác đều ABCDEG là 36cm.

Lý thuyết Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

I. Tam giác đều

1. Nhận biết tam giác đều 

 Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Tam giác đều ABC có 

+ Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA

+ Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.

Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ ràng bằng cùng một ký hiệu (xem hình vẽ trên).

2. Vẽ tam giác đều 

Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh.

Ví dụ: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm.

Lời giải:

Để vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC

Khi đó ta được tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm. 

II. Hình vuông

1. Nhận biết hình vuông

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hình vuông ABCD có:

+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA

+ Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau.

+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

2. Vẽ hình vuông

Dùng ê ke vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh.

Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm.

Lời giải:

Để vẽ hình vuông ABCD, ta làm như sau:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 7 cm.

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke bằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD = 7cm.

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC = 7 cm.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

3. Chu vi và diện tích của hình vuông

Hình vuông có độ dài cạnh bằng a có:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

+ Chu vi của hình vuông là C = 4a

+ Diện tích của hình vuông là S = a . a = a2 

III. Lục giác đều

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Lục giác đều ABCDEF có:

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF = FA

+ Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

   Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CF

+ Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

Đánh giá

0

0 đánh giá