Nhiều thí nghiệm chứng tỏ rằng hạt nhân (được giả thiết là hình cầu) có bán kính R được cho bởi công thức: R=R_0xA^(1⁄3)

65

Với giải Tìm hiểu thêm trang 92 Vật lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Cấu trúc hạt nhân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí 12 Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Tìm hiểu thêm trang 92 Vật Lí 12: Nhiều thí nghiệm chứng tỏ rằng hạt nhân (được giả thiết là hình cầu) có bán kính R được cho bởi công thức: R=R0A1/3 (1.1)

Với A là số khối của hạt nhân và R0 = 1,2.10-15 m.

Do đó, thể tích của hạt nhân được tính theo công thức: V=43πR3=43πR03A (1.2)

Công thức (1.2) cho thấy, thể tích hạt nhân tỉ lệ thuận với số khối A.

Biết rằng, khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị amu xấp xỉ số khối A của nó.

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân để chứng tỏ rằng hầu hết các hạt nhân đều có khối lượng riêng giống nhau.

So sánh khối lượng riêng của hạt nhân với khối lượng riêng của vàng (1,93.104 kg/m3).

Lời giải:

- Ví dụ L37i:

Khối lượng của hạt nhân L37i là mLi=7amu=7.1,66054.1027=1,16.1026kg

Thể tích của hạt nhân L37i là V=43πR3=43πR03A=43π.1,2.10153.7=5,067.1044m3

Khối lượng riêng của hạt nhân L37i  là D=mV=1,16.10265,067.1044=2,29.1017kg/m3

- Ví dụ A79198u :

Khối lượng của hạt nhân A79198u  là mAu=198amu=198.1,66054.1027=3,29.1025kg

Thể tích của hạt nhân A79198u là V=43πR3=43πR03A=43π.1,2.10153.198=1,433.1042m3

Khối lượng riêng của hạt nhân A79198u là D=mV=3,29.10251,433.1042=2,29.1017kg/m3

Như vậy hầu hết các hạt nhân đều có khối lượng riêng giống nhau và đều bằng

D=mV=A.1,66054.102743.π.R03.A=1,66054.102743.π.(1,2.1015)3=2,29.1017kg/m3

- So sánh: khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn rất nhiều khối lượng riêng của vàng (1,93.104 kg/m3).

Lý thuyết Cấu trúc hạt nhân

1. Cấu tạo hạt nhân

Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này được gọi chung là nucleon.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Hạt nhân cấu tạo gồm A nucleon, trong đó có Z proton và N = A - Z neutron.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N

Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị: hydrogen thường 11H; hydrogen nặng 12H còn gọi là deuterium (12D); hydrogen siêu nặng 13H còn gọi là tritium (13T).

2. Kích thước và khối lượng hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u):

1 amu=1,660541027kg=931,5MeV/c2

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Công thức gần đúng tính bán kính của hạt nhân:

R=1,21015mA1/3

Đánh giá

0

0 đánh giá