Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1

71

Với giải Câu hỏi trang 94 Vật lí 12 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 21: Cấu trúc hạt nhân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí 12 Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Câu hỏi trang 94 Vật Lí 12: Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1.

Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12 Nghiệm lại sự chính xác

Lời giải:

Dựa công thức 21.1: 

Tên nguyên tố

Số khối

Bán kính hạt nhân (10-15 m)

Hydrogen

1

1,2

Helium

4

1,9

Oxigen

16

3,0

Silicon

28

3,6

Sắt

56

4,6

Cadimium

114

5,8

Vàng

197

6,9

Uranium

238

7,4

Lý thuyết Nucleon và kí hiệu hạt nhân

1. Nucleon

Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này có tên chung là nucleon.

mp1,67262.1027kg;mn1,67493.1027kg

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u):

1amu=1,660541027kg=931,5MeV/c2

Hạt nhân cấu tạo gồm A nucleon, trong đó có Z proton và N = A - Z neutron.

Công thức gần đúng tính bán kính của hạt nhân: R=1,21015mA1/3

2. Kí hiệu hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N

Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị: hydrogen thường 11H; hydrogen nặng 12H còn gọi là deuterium (12D); hydrogen siêu nặng 13H còn gọi là tritium (13T).

 
Đánh giá

0

0 đánh giá