K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3 | K ra KCl

669

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat.

6. Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây không tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.     

B. Be, Mg, Fe, Zn.

C. Ba, Na, K, Ca.     

D. K, Na, Ca, Zn.

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho K vào cốc dựng dung dịch FeCl3 thì kết tủa thu được có màu gì?

A. Màu trắng     

B. Màu xám

C. Màu nâu đỏ     

D. Màu xanh

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

Fe(OH)3 có màu nâu vàng

Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 16 g     

B. 1,6g

C. 10,67 g     

D. 0,8 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,1/3 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 0,2/3 mol ⇒ mFe2O3 = 0,2/3.160 = 10,67 g

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Đánh giá

0

0 đánh giá