K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2 | K ra KNO3

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối đồng (II) nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng (II) nitrat

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại K tham gia phản ứng là:

A. 3,9 g     

B. 0,39 g

C. 7,8 g     

D. 0,78 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

nK = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mK = 39.0,2 = 7,8 g

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat thu được khí X. Dẫn khí X qua các chất sau: ZnO; CuO; Fe; Fe2O3. X phản ứng được với bao nhiêu chất trên?

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

Khí X là khí H2; H2 phản ứng được với các oxit kim loại nung nóng đứng sau Al

Ví dụ 3: Cho kim loại K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,98 g     

B. 4,9 g

C. 2,45 g     

D. 0,49 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

nCu(OH)2 = nK/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2

2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá