K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3 | K ra K2SO4

697

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối crom (III) sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat

6. Bạn có biết

Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrCl3; Al; Al(OH)3

B. Zn; Al; NaCl

C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3

D. CrCl3; BaCl2; CuSO4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các hợp chất của Al3+ và Cr3+ có tính lưỡng tính

Ví dụ 3: Khi cho K tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho HCl tác dụng với dung dịch Z thu được kết tủa là:

A. Crom(II)oxit     

B. Crom(III)oxit

C. Crom(II)hidroxit     

D. Crom(III)hidroxit

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá