Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải

60

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học sách Cánh diều giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều

Đề ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Đề 1

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số XIV được đọc là:

A. Mười ba                           

B. Mười bốn

C. Mười lăm                         

D. Mười sáu

Lời giải

Số XIV được đọc là: Mười bốn

Chọn B

Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số:

A. 40 000                  

B. 36 000                  

C. 37 000                  

D. 36 500

Lời giải

Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 37 000 (vì chữ số hàng trăm là 5, làm tròn lên)

Chọn C

Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

A. 3 337                    

B. 3 234                    

C. 3 340                    

D. 3 334

Lời giải

A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

                                      = 3 334

Chọn D

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 14 m2                    

B. 50 m2                    

C. 225 m                 

D. 100 m2

Lời giải

Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

Chọn C

Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

A. Tháng 2               

B. Tháng 4                

C. Tháng 9                

D. Tháng 12

Lời giải

Tháng 12 có 31 ngày.

Chọn D

Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 1)

Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

A. Minh nhận được tổng bằng 12

B. Minh nhận được tổng bằng 5

C. Minh nhận được tổng bằng 8

D. Minh nhận được tổng bằng 1

Lời giải

 mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

Nên khi gieo 2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

Chọn D

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

63 460 + 27 287                   

91 587 – 72 379                   

12 071 x 8                 

5 154 : 3

Lời giải

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 2)

Câu 2. Tìm x biết:

a) x – 25 674 = 8 935                                  

b) 15 300 : x = 9

Lời giải

a) x – 25 674 = 8 935

    x = 8 935 + 25 674 

    x = 34 609            

b) 15 300 : x = 9

    x = 15 300 : 9

    x = 1 700

Câu 3. Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

Lời giải

Số viên gạch bác An đã mua là:

3 500 x 2 = 7 000 (viên gạch)

Số viên gạch chưa xây là:

7 000 - 3 297 = 3 703 (viên gạch)

Đáp số: 3 703 viên gạch

Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

Lời giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

80 – 50 = 30 (m)

Đáp số: 30 m

Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 3)

Lời giải

Giá tiền của 6 quyển vở là:

     8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

    51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

Đề ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Đề 2

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho tổng sau: 80 000 + 50 + 2. Số được tạo thành là:

A. 80 502                  

B. 80 052                  

C. 8 502                    

D. 80 852

Lời giải

Ta có 80 000 + 50 + 2 = 80 052

Chọn B

Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:

A. 56 000                  

B. 60 000                  

C. 56 500                  

D. 56 490

Lời giải

Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được 56 000. (vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, làm tròn xuống)

Chọn A

Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 4)

A. 11 giờ 52 phút                                        

B. 9 giờ 59 phút

C. 11 giờ 48 phút                                        

D. 12 giờ 47 phút

Lời giải

Đồng hồ chỉ 11 giờ 48 phút.

Chọn C

Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?

A. Thứ Bảy               

B. Thứ Sáu               

C. Thứ Năm             

D. Chủ nhật

Lời giải

Tháng 3 có 31 ngày.

Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ Bảy.

Chọn A

Câu 5Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100m.

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 5)

Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Linh                      

B. Mai                       

C. Yến                       

D. Nhi

Lời giải

Ta thấy bạn Yến có thời gian chạy ngắn nhất.

Vậy bạn Yến chạy nhanh nhất.

Chọn C

Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

A. 8 000 đồng                      

B. 9 000 đồng                      

C. 4 500 đồng                      

D. 5 500 đồng

Lời giải

Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)

Chọn C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1Đặt tính rồi tính

45 378 + 37 416                   

68 157 – 56 249                   

8 206 x 6                   

12 545 : 5

Lời giải

Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 Cánh diều 2024 có lời giải (ảnh 6)

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 90 090 – 1 245 : 5                       

b) (18 063 – 6 758) x 4

Lời giải

a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

                                = 89 841                   

b) (18 063 – 6 758) x 4 = 11 305 x 4

                                   = 45 220

Câu 3. Tìm x, biết:

a) x + 12 697 = 7 648 x 4               

b) x×7=62755

Lời giải

a) x + 12 697 = 7 648 x 4               

    x + 12 697 = 30 592

    x = 30 592 - 12 697

    x = 17 895

b) x×7=62755

    x=62755:7

    x=8965

Câu 4. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng 13 xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải

Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:

1 245 : 3 = 415 (kg)

Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

1 245 + 415 = 1 660 (kg)

Đáp số: 1 660 kg gạo

Câu 5.

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Lời giải

a) Độ dài cạnh hình vuông là:

           36 : 4 = 9 (cm)

 Diện tích hình vuông là:

        9 x 9 = 81 (cm2)

         Đáp số: 81 cm2

b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 9 cm

Chiều dài hình chữ nhật là:

      9 x 3 = 27 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

  (27 + 9) x 2 = 72 (cm)

               Đáp số: 72 cm

Đánh giá

0

0 đánh giá