Với giải bài tập Bài tập 2 trang 199 Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài tập Chủ đề 11 trang 199 chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN 9 Bài tập Chủ đề 11 trang 199
Bài tập 2 trang 199 KHTN 9: Gene trước và sau khi đột biến phiên mã tạo ra mRNA ban đầu và mRNA đột biến có trình tự như sau:
Trình tự mRNA ban đầu: 5'- AUG CCG GCG AUU ACA -3'.
Trình tự mRNA đột biến: 5'- AUG CCU ACG ACU UCA -3'.
a) Xác định trình tự gene ban đầu và gene đột biến.
b) Xác định loại đột biến gene.
c) Dựa vào bảng mã di truyền, xác định số lượng amino acid bị thay đổi khi gene bị đột biến.
Trả lời:
a) Xác định trình tự gene ban đầu và gene đột biến.
- Trình tự gene ban đầu sẽ khớp bổ sung với trình tự mRNA ban đầu → Trình tự gene ban đầu: 3'- TAC GGC CGC TAA TGT -5'.
- Trình tự gene đột biến sẽ khớp bổ sung với trình tự mRNA đột biến → Trình tự gene đột biến: 3'- TAC GGA TGC TGA AGT -5'.
b) Loại đột biến gene là đột biến thay thế. Đột biến thay thế này xuất hiện ở cả 4 bộ ba liên tiếp sau bộ ba mở đầu.
c)
- Trình tự mRNA ban đầu: 5'- AUG CCG GCG AUU ACA -3' → Trình tự amino acid tương ứng: Met – Pro – Ala – Ile – Thr.
- Trình tự mRNA đột biến: 5'- AUG CCU ACG ACU UCA -3' → Trình tự amino acid tương ứng: Met – Pro – Thr – Thr – Ser.
→ Số lượng amino acid bị thay đổi khi gene bị đột biến là: 3.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập 1 trang 199 KHTN 9: Hình 1 thể hiện hai phân tử DNA được tạo ra sau quá trình tái bản. Mạch DNA màu xanh thể hiện mạch DNA mẹ truyền cho. Mạch DNA màu đỏ thể hiện mạch mới được tổng hợp. Cho biết trong 4 hình la, 1b, 1c, 1d, hình nào thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Giải thích....
Bài tập 2 trang 199 KHTN 9: Gene trước và sau khi đột biến phiên mã tạo ra mRNA ban đầu và mRNA đột biến có trình tự như sau:...
Bài tập 3 trang 199 KHTN 9: Một học sinh quan sát quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ cây hành ta và chụp được hình 2 qua camera gắn với kính hiển vi. Xác định kì phân bào của tế bào được khoanh tròn trong hình 2....
Bài tập 4 trang 199 KHTN 9: Lập sơ đồ tóm tắt kiến thức đã học về đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể....
Bài tập 5 trang 199 KHTN 9: Ở đậu hà lan, hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây bố mẹ thuần chủng (P1) hoa tím, hạt nhăn lai với (P2) hoa trắng, hạt trơn thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được các cá thể F2. Viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp ở F2....
Bài tập 6 trang 199 KHTN 9: Hệ nhóm máu ABO do 3 allele IA, IB, i quy định. Trong đó, nhóm máu A có thể có 2 kiểu gene IAIA, IAi quy định, nhóm máu B có thể do hai kiểu gene IBIB, IBi quy định, nhóm máu AB do kiểu gene IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gene ii quy định. Trong một gia đình, người bố nhóm máu A, người mẹ nhóm máu B sinh ra người con nhóm máu O. Xác định kiểu gene của ba người trên. Viết sơ đồ lai....
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Bài tập (Chủ đề 11)
42. Giới thiệu về tiến hoá, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
43. Cơ chế tiến hoá
44. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
Bài tập (Chủ đề 12)