Quan sát hình 38.4: Nêu kết quả hai phép lai 1 và 2. Giải thích

111

Với giải bài tập Câu hỏi 6 trang 186 Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 38: Quy luật di truyền của Mendel chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 38: Quy luật di truyền của Mendel

Câu hỏi 6 trang 186 KHTN 9: Quan sát hình 38.4:

Quan sát hình 38.4 trang 186 KHTN 9

a) Nêu kết quả hai phép lai 1 và 2. Giải thích.

b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4.

c) Nêu vai trò của phép lai phân tích.

Trả lời:

a) - Kết quả hai phép lai 1 và 2:

+ Kết quả phép lai 1: Đời con có 100% cây hoa màu tím.

+ Kết quả phép lai 2: Đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.

- Giải thích: Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA hoặc kiểu gene dị hợp Aa. Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA chỉ tạo ra một loại giao tử A, cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa cho ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 50% A : 50% a. Cây lai với cây hoa tím là cây hoa trắng có kiểu gene aa, chỉ cho một loại giao tử a. Như vậy, nếu cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA sẽ cho đời con có 100% cây hoa màu tím; nếu cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa sẽ cho đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.

b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4:

- Ở phép lai 1: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene AA, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.

- Ở phép lai 2: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene Aa, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.

c) Vai trò của phép lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gene của cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá