Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta

24

Với giải Câu hỏi trang 43 Chuyên đề Địa Lí 12 Cánh diều chi tiết trong Chuyên đề 2: Phát triển vùng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Chuyên đề Địa lí 12 Chuyên đề 2: Phát triển vùng

Câu hỏi trang 43 Chuyên đề Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Lời giải:

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Diện tích: 15,8 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 4,8% diện tích và 17,9% dân số cả nước; lịch sử khai thác lâu đời, vị trí địa lí thuận lợi, có Hà Nội là Thủ đô; một số khoáng sản quan trọng; bờ biển dài, tài nguyên du lịch phong phú; nguồn lao động dồi dào chất lượng cao; cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ; tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 113 130,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 26,6% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 3,9%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,2%, dịch vụ 43,8%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ, thương mại, công nghiệp công nghệ cao.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, diện tích 28 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 8,5% diện tích và 6,7% dân số cả nước; vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam; cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên, nước Lào; khoáng sản cát thủy tinh, cao lanh; tài nguyên biển phong phú; di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 19 250,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 5,3% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 15,5%, công nghiệp xây dựng chiếm 30,1%, dịch vụ 42,3%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ biển, công nghiệp, thủy sản.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, diện tích khoảng 30,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 9,2% diện tích và 22,2% dân số cả nước; khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với Đồng bằng sông Cửu Long; khoáng sản dầu khí; địa hình, đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm; nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất; cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối đồng bộ; trình độ phát triển kinh tế cao; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 185 118,7 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 33,5% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản 6,4%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,5%, dịch vụ 40,9%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,2%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: Dịch vụ cảng biển; du lịch; công nghiệp khai thác dầu khí, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất chế biến thực phẩm và đồ uống.

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Diện tích khoảng 16,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 5,2% diện tích và 6,2% dân số cả nước; tài nguyên biển phong phú; quỹ đất lớn, đất phù sa màu mỡ; nguồn nước ngọt dồi dào; khaongs sản dầu khí, đá vôi; nguồn lao động dồi dào; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 7311,6 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 4,1% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 30,7%, công nghiệp xây dựng chiếm 22,8%, dịch vụ 41,2%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,3%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: sản xuất điện, xi măng và công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá