Giáo án Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều 2024): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Hóa học 12 Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Trình bày được:

- Khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.

- Một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần.

- Thành phần, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy,…) và ứng dụng của một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural).

- Khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên.

- Các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.

Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hoá đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, thí nghiệm về hợp kim và sự ăn mòn để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của hợp kim và các hiện tượng ăn mòn kim loại.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của hợp kim và các loại ăn mòn kim loại.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao hợp kim có tính chất tương tự kim loại, tại sao hợp kim được sử dụng phổ biến trong đời sống?

* Năng lực hóa học:

a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Nhận biết được tính chất và đặc điểm của một số loại hợp kim.

- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.

- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm về tính chất, đặc điểm của hợp kim và hiện tượng ăn mòn kim loại, các phương pháp chống ăn mòn kim loại. 

c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích đượcGiải thích được tại sao hợp kim có tính chất tương tự kim loại, tại sao hợp kim được sử dụng phổ biến trong đời sống? Tại sao cần có các biện pháp bảo vệ bề mặt kim loại?

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về thành phần, cấu tạo của hợp kim, các hiện tượng ăn mòn kim loại và các biện pháp chống ăn mòn các vạt dụng bằng kim loại.

- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Hình ảnh, video về các mẫu kim loại, hợp kim bị ăn mòn.

- Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Kiểm tra bài cũ: Không

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS hiểu nguyên nhân hình thành hợp kim và vì sao hợp kim được sử dụng phổ biến?

https://youtu.be/0WDoAyFUHDc

b) Nội dung: Xem video và trả lời phiếu hỏi KWL:

Nêu 1 điều em đã biết về hợp kim

Nêu 1 điều em muốn biết về hợp kim

Thời gian: 1 phút

c) Sản phẩm: HS đưa ra nội dung của bản thân.

d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm, tính chất của hợp kim

Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm hợp, tính chất của hợp kim.

- Trình bày được một số ví dụ của hợp kim.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4HS hoàn thành phiếu học tập số 01 trong 7 phút.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01

1. Thế nào là hợp kim? Lấy 3 ví dụ về vật dụng được làm từ hợp kim mà em biết? Tại sao hợp kim được sử dụng phổ biến trong đời sống?

2. So sánh tính chất vật lý và tính chất cơ học của hợp kim và kim loại?

3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho hợp kim Cu-Zn tác dụng với: Dung dịch HCl loãng, NaOH, H2SO4 đặc. Từ đó nhận xét về tính chất hóa học của hợp kim?

Thực hiện nhiệm vụ:

* HS nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ viết kết quả thảo luận vào phiếu học tập.

Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

I. Hợp kim

1. Khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến của hợp kim

- Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

Hợp kim được sử dụng phổ biến do khó bị oxi hoá và có tính chất đáp ứng được nhiều mục đích trong đời sống.

2. Tính chất của hợp kim

- Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất thành phần tham gia hợp kim: có thể cứng hơn, nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn kim loại thành phần.

- Tính chất hoá học: Tương tự tính chất hoá học của các đơn chất tham gia vào hợp kim.

1. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

Ví dụ: Xoong nồi, thép xây dựng, gang….

Hợp kim được sử dụng phổ biến do khó bị oxi hoá và có tính chất đáp ứng được nhiều mục đích trong đời sống.

2. Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất thành phần tham gia hợp kim: có thể cứng hơn, nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn kim loại thành phần.

3. Tính chất hoá học: Tương tự tính chất hoá học của các đơn chất tham gia vào hợp kim.

Hợp kim Cu-Zn

- Tác dụng với dung dịch HCl: Chỉ có Zn phản ứng

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Zn + 2H2SO4 đặc → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số hợp kim của nhôm, sắt

Mục tiêu:

- Biết được thành phần và tính chất một số hợp kim của sắt và nhôm.

- Trình bày được một số ứng dụng của hợp kim đó.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh.

+ Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2HS hoàn thành phiếu học tập số 02 trong 5 phút.

Đặc điểm chung

Loại hợp kim

Thành phần

Đặc điểm, ưng dụng

Hợp kim của sắt:

Thép thường

   

Thép không gỉ

   

Thép cứng

   

Gang

   

Inox 304

   

Hợp kim của nhôm:

Duralumin (Dural)

   

Thực hiện nhiệm vụ:

* HS nghiên cứu SGK, mạng internet và thực hiện nhiệm vụ viết kết quả thảo luận vào phiếu học tập.

Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

Giao nhiệm vụ học tập:

Thực hiện nhiệm vụ:

Báo cáo, thảo luận:

Kết luận, nhận định:

Đặc điểm chung

Loại hợp kim

Thành phần

Đặc điểm, ưng dụng

Hợp kim của sắt: thành phần chính là Fe gồm thép và gang

Thép thường

Fe, C

Có độ cứng, độ dẻo phù hợp với ngành xây dựng, giao thông, cơ khí

Thép không gỉ

Fe, C, Cr, Ni

Chế tạo dao, kéo, dụng cụ phẫu thuật

Thép cứng

Fe, C, Mn

Cứng, khó bị mài mòn được dùng làm gàu xúc đất, đường ray.

Gang

Fe, C

Cứng và giòn hơn thép, làm đường ống nước cấp, nồi, chảo, khuôn đúc

Inox 304

Fe, C, Cr, Ni, Si, S, Mn, P

Có hàm lượng C rất thấp, có tính bền, không gỉ, chống nước và không khí tốt…

Hợp kim của nhôm: thành phần chính là Al

Duralumin (Dural)

Cu, Al, Mg, Mn.

Nhẹ bền cứng nên được dùng làm linh kiện máy bay, áo giáp, khiên bảo vệ,….

Hoạt động 2.3: Giới thiệu về ăn mòn kim loại

Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tại sao chúng ta đeo vòng bạc có đôi khi bị chuyển sang màu đen? Tại sao cửa sổ lớp học có một số vị trí bị chuyển sang màu nâu?

Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS huy động kiến thức đã học tìm câu trả lời

Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.

Kết luận, nhận định:

GV: Cứ 1 giây qua đi, khoảng 2 tấn thép trên phạm vi toàn cầu đã biến thành rỉ? Nguyên nhân do đâu?

Đó là do sự ăn mòn kim loại. Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại?Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn kim loại?

Giới thiệu về sự ăn mòn kim loại.

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về khái niệm và các dạng ăn mòn kim loại

Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên.

- Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại

- Phát triển năng lực hợp tác

Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 03

Nhiệm vụ:

1. Khái niệm về ăn mòn kim loại

……………………………………………

+ Bản chất:

……………………………………………

Thực hiện nhiệm vụ:

* HS nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ

Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

Ăn mòn kim loại

- Ăn mòn KL: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.

- Bản chất: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương

M → Mn+ + ne

Ăn mòn kim loại

- Ăn mòn KL: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.

- Bản chất: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương

M → Mn+ + ne

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về khái niệm và các dạng ăn mòn kim loại

Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm các dạng ăn mòn kim loại.

- Trình bày được điều kiện của các dạng ăn mòn.

- Phân loại được các loại ăn mòn trong thực tế.

- Phát triển năng lực hợp tác

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại.

Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá