Giáo án Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều 2024): Peptide, protein và enzyme

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Hóa học 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể người, khái niệm về peptide, cấu trúc và cách gọi tên, tìm hiểu được các tính chất của amino acid và peptide.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về danh pháp, tính chất vật lí, hoá học của amino acid, peptide; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ với tình huống thực tế nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

2. Năng lực hoá học

- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; Gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid; Đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan); Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá, phản ứng trùng ngưng của ε- và ω-amino acid); Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong trường điện ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di); Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide; Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức trong bài học để trình bày về vai trò của amino acid trong tự nhiên và đối với cơ thể người; Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng một số thực phẩm bổ sung amino acid cho cơ thể.

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.

- Trách nhiệm, trung thực trong thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và cẩn thận, an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Màn hình chiếu, slide bài giảng.

– Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

- Xác định được nội dung bài học amino acid và peptide, qua đó nhận biết vai trò của amino acid và peptide đối với cơ thể sống.

- Thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở trò chơi giải ô chữ.

b) Nội dung

Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, sau đó tìm từ chìa khoá.

Giáo án Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Câu 1: Tên hormone sinh ra ở tuyến tụy, có vai trò điều tiết lượng đường trong máu.

Câu 2: Cụm từ chỉ sự rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được.

Câu 3: Cụm từ chỉ sự tồn tại với các biểu hiện sinh học như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.

Câu 4: Tên gọi chung của những đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau, tạo cơ sở nền tảng cho sự sống.

Câu 5: Cụm từ chỉ hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.

Câu 6: Môi trường dung dịch làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

c) Sản phẩm

Giáo án Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme (ảnh 2)

Ô chữ giải được: Lysine là một trong các amino acid thiên nhiên thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên protein và các hormon như insulin.

d) Tổ chức thực hiện

- Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời hàng ngang. Nếu HS trả lời đúng hàng dọc được tặng quà.

- GV thông báo vai trò của insulin trong cơ thể và giới thiệu đó là một loại α-amino acid.

- GV thông báo mục tiêu bài học: Tìm hiểu peptide, protein và một số loại enzyme.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1. Tìm hiểu về peptide

Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.

- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).

- Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

 Giao nhiệm vụ học tập

HS làm phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2 theo trạm. Mỗi trạm làm 10 phút.

 Thực hiện nhiệm vụ

Trạm 1: Nhóm 1,2,3,4 làm phiếu số 1; nhóm 5,6,7,8 làm phiếu số 2.

Trạm 2: Nhóm 1,2,3,4 làm phiếu số 2; nhóm 5,6,7,8 làm phiếu số 1.

GV giám sát các nhóm thực hành thí nghiệm an toàn, nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động nhóm.

 Báo cáo thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- GV đưa ra thang điểm chấm để các nhóm tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.

 Kết luận nhận định

GV cùng HS rút ra các kết luận chính về :

1. Khái niệm peptide: Hợp chất được hình thành từ sự kết hợp các đơn vị α-amino acid kết hợp với nhau qua liên kết peptide.

2. Phân loại peptide: dipeptide, tripeptide…

3. Tính chất của peptide:

- phản ứng thủy phân (dung dịch acid/kiềm) tạo thành amino acid

- phản ứng màu biuret (trừ dipeptide) tạo phức chất màu xanh tím.

PHIẾU HỌC TẬP 1

1. Amino acid có cả tính acid và base

H2N – CH2- COOH + HCl  H3N- CH2- COOH

H2N – CH2- COOH + NaOH  H2N- CH2- COONa + H2O

2. Các amino acid phản ứng với nhau tạo peptide

H2N – CH2- COOH + H2N – CH2-COOH  H2N – CH2 - CO – NH - CH2-COOH

(dipeptide Gly-Gly)

3. Nhóm chức tham gia tạo liên kết peptide là nhóm (-NH2) và nhóm (-COOH)

4. Khái niệm peptide: Hợp chất được hình thành từ sự kết hợp các đơn vị α-amino acid kết hợp với nhau qua liên kết peptide

5. Phân loại peptide

Dipeptide: tạo thành từ 2 aminoacid, tripeptide được hình thành từ 3 amino acid…

PHIẾU HỌC TẬP 2

1. Liên kết peptide bị phá vỡ.

2. Sản phẩm của phản ứng thủy phân peptide là các α-amino acid.

3. Peptide A có công thức là Ala – Gly-Ala.

- Peptide trên là tripeptide.

- Sản phẩm của tripeptide trên với dung dịch NaOH: Alanine + Glycine + Alanine.

Luyện tập về peptide

1. Sử dụng kí hiệu các amino acid để viết PTHH minh hoạ quá trình tạo thành peptide :

a) Gly và Ala

b) Val; Gly và Ala

Hãy viết phương trình phản ứng thủy phân các peptide trên (ghi rõ điều kiện)

2. Phân biệt loại 2 peptide trên?

Chú ý câu 1: phân biệt các peptide Gly – Ala và Ala – Gly; 6 tripeptide tạo nên từ Val, Ala, Gly.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về protein

Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.

- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).

- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.

- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

• Giao nhiệm vụ học tập

* HS đọc SGK CD trang 49 để làm phiếu học tập 3

• Thực hiện nhiệm vụ

* HS trả lời câu hỏi phần khái niệm, cấu tạo và tính chất vật lí.

Làm bài tập vào vở ghi: Tìm thông tin về hình dạng, tên protein, vị trí trên cơ thể, tính tan vào bảng:

Hình dạng protein

Tên protein (vị trí trên cơ thể)

Tính tan

Hình sợi

   

Hình cầu

   

* Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: Sự đông tụ protein (đun lòng trắng trứng), phản ứng màu (lòng trắng trứng với HNO3 đặc)

* Làm các bài tập: Tìm thông tin ở mục 3b (SGK trang 47) để nêu hiện tượng, giải thích nguyên nhân gây ra các phản ứng màu của protein:

Thuốc thử

Hiện tượng

nguyên nhân

Biuret

   

Nitric acid

   

• Báo cáo thảo luận

GV gọi cá nhân HS trả lời câu hỏi phần vấn đáp.

Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành và gọi HS nhận xét.

GV chốt kiến thức và kết luận

• Kết luận nhận định

GV kết luận về khái niệm, cấu tạo, tính chất của peptide.

1. Protein trong đời sống: là thành phần chính của nhiều thực phẩm (động vật và thực vật)

2. Khái niệm: Protein

Hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.

3. Cấu tạo:

- Protein đơn giản: chuỗi polypeptide được hình thành từ nhiều α-amino acid.

- Protein phức tạp: mạch peptide kết hợp với các thành phần phi protein (cacbohydrate, phosphoric acid…)

4. Tính chất vật lí:

Hình dạng protein

Tên protein (vị trí trên cơ thể)

Tính tan

Hình sợi

keratin của tóc, móng, sừng; fibroincủa tơ nhện, tơ tằm

Không tan

Hình cầu

hemoglobin của máu, abumin của trứng)

Tan trong nước tạo dạng keo

5. Tính chất hóa học

a) Phản ứng đông tụ protein (cấu trúc phân tử thay đổi)

b) Phản ứng thủy phân (xúc tác: acid/base/enzyme)

Protein → chuỗi peptide → các amino acid

c) Phản ứng màu

Thuốc thử

Hiện tượng

nguyên nhân

Biuret

Phức màu xanh tím.

Protein là polypeptide

Nitric acid

Kết tủa vàng.

Protein (chứa vòng benzene)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme.

Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá