Lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Lời giải:
- amino acid, peptide, protein có thể chuyển hóa lẫn nhau
Lời giải:
Nhóm chức – NH2 và nhóm chức – COOH đã tham gia hình thành liên kết peptide
Luyện tập 1 trang 48 Hóa 12: Viết cấu tạo của các phân tử peptide được hình thành do sự kết hợp của:
a) 2 phân tử alanine với nhau
b) 1 phân tử alanine với 2 phân tử glycine
Lời giải:
Thực hành 1 trang 48 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch NaOH 30%, dung dịch CuSO4 2% nước cất.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thủy tinh).
- Thêm vào ống nghiệm khoảng 3ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.
Yêu cầu: Quan sát màu sắc của dung dịch trong ống nghiệm sau 2-3 phút. Mô tả các hiện tượng quan sát được.
Lời giải:
Khi chưa thêm lòng trắng trứng, ống nghiệm có kết tủa trắng. Sau khi cho thêm lòng trắng trứng, kết tủa trắng tan dần chuyển thành màu vàng tím.
Luyện tập 2 trang 49 Hóa 12: Cho peptide A có công thức cấu tạo Ala – Gly – Val.
a) A thuộc loại peptide nào (dipeptide, tripeptide, tetrapeptide)?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptide A bằng dung dịch NaOH dư.
Lời giải:
a) A được cấu tạo từ 3- amino acid nên A thuộc loại tripeptide.
Lời giải:
Dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn một peptide với kiềm không có phản ứng màu biuret. Vì sau khi thủy phân các liên kết peptide bị cắt đứt và chuyển hóa thành muối nên không có phản ứng màu biuret.
Vận dụng 1 trang 50 Hóa 12: Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa.
a) Dự đoán casein là loại protein tan hay không tan trong nước.
b) Vì sao uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân
c) Tìm hiểu cách làm sữa chua và cho biết yếu tố nào đã tạo nên độ đặc của sữa chua.
Lời giải:
a) Casein không tan hoàn toàn trong nước, vì sữa là nhũ tương.
b) Vì casein là một loại protein sẽ đông tụ và tách khỏi dung dịch khi thêm dung dịch acid, base, muối của các kim loại nặng như chì, thủy ngân,… nên uống sữa khi bị ngộ độc muối chì, muối thủy ngân sẽ thành kết tủa và thải được ra ngoài.
c) Cách làm sữa chua
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Bước 2: Sơ chế sữa
Bước 3: Chế biến sữa chua
Bước 4: Ủ ấm sữa chua
Bước 5: Ủ lạnh và thưởng thức
Độ đặc của sữa chua do acid lactic.
Vận dụng 2 trang 50 Hóa 12: Protein cũng có thể bị đông tụ bởi ethanol. Tìm hiểu và cho biết:
a) Vì sao dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS – CoV – 2 qua đường tiếp xúc?
b) Tìm hiểu và cho biết vì sao trong y tế thường dùng cồn 70o để sát khuẩn mà không dùng cồn 90o
Lời giải:
a) Vì các vi khuẩn, vi rut được cấu tạo từ protein, ethanol có khả năng gây đông tụ protein nên khi dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS – CoV – 2 qua đường tiếp xúc.
b) Vì cồn 70o có khả năng sát khuẩn tốt nhất, không gây kích ứng da và bỏng như cồn 90o.
Lời giải:
Dưới tác dụng của các enzyme trong thịt cá làm môi trường để xảy ra phản ứng thủy phân protein thành các amino acid.
Thực hành 2 trang 50 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Protein (dung dịch lòng trắng trứng).
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 2 - 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, đun trên đèn cồn trong khoảng 1 phút.
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm
Lời giải:
Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun trên đèn cồn.
Thực hành 3 trang 51 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch HNO3 đặc.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 ml dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1ml dung dịch HNO3 đặc.
- Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 – 2 phút
Yêu cầu: Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trước và sau khi đun nóng
Chú ý an toàn: Cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
Lời giải:
Khi cho HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có xuất hiện kết tủa màu vàng, đồng thời lòng trắng trứng bị đông tụ tạo thành kết tủa.
Câu hỏi 2 trang 51 Hóa 12: Cho biết ưu điểm của xúc tác enzyme so với xúc tác hóa học
Lời giải:
Xúc tác enzyme giúp các phản ứng xảy ra nhanh hơn nhiều so với khi dùng xúc tác hóa học.
Lời giải:
Vì bromelain và papain có khả năng thủy phân proteinn trong các loại thịt nên nấu sẽ nhanh mềm hơn.
BÀI TẬP
Bài 1 trang 53 Hóa 12: Phân tử chất nào dưới đây không chứa liên kết peptide? Giải thích.
Lời giải:
(A) và (C) chứa liên kết peptide.
(B) không chứa liên kết peptide vì (B) không được tạo từ - amino acid.
Lời giải:
Công thức cấu tạo của glycine: H2NCH2COOH; alanine:
Công thức cấu tạo của dipeptide là:
Lời giải:
Cấu tạo của tripeptide có thể có là:
Ala – Gly – Val; Ala – Val – Gly; Val – Ala – Gly; Val – Gly – Ala; Gly – Ala – Val; Gly – Val – Ala
Lời giải:
Độ đạm tương ứng với hàm lượng nitrogen có trong nước mắm, nước tương.
Độ đạm có tỉ lệ thuận với hàm lượng amino acid có trong nước mắm, nước tương. Vì hàm lượng nitrogen quyết định đến độ đạm trong khi nitrogen có trong thành phần của amino acid.
Lý thuyết Peptide, protein và enzyme
I. Peptide
1. Khái niệm
- Peptide là hợp chất được hình thành từ các đơn vị - amino acid kết hợp với nhau qua liên kết peptide ( - CO – NH - )
Ví dụ cấu tạo peptide:
- Sự kết hợp của 2,3,4,… đơn vị - amino acid với nhau tương ứng tạo thành dipeptide, tripeptide, tetrapeptide,…Sự kết hợp của nhiều đơn vị - amino acid với nhau tạo thành polypeptide.
- Theo quy ước, khi biểu diễn phân tử peptide, nhóm amino (của amino acid đầu N) được đặt bên trái, nhóm carboxyl (của amino acid đầu C) được đặt bên phải.
- Các phân tử peptide có thể được biểu diễn bằng cách ghép tên viết tắt (kí hiệu) của các đơn vị amino acid theo đúng trật tự của chúng.
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biuret
Trừ dipeptide, các peptide còn lại có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành phức chất tan trong nước có màu tím đặc trưng. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng màu biuret.
b) Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng peptide với dung dịch acid hoặc kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Tùy thuộc vào pH của phản ứng sẽ cho sản phẩm cuối cùng là các phân tử - amino acid ở các dạng khác nhau (phân tử trung hòa, cation, anion).
II. Protein
1. Khái niệm
Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ một hay nhiều polypeptide
2. Cấu tạo
Protein đơn giản là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị - amino acid.
3. Tính chất vật lí
Các protein như keratin của tóc, móng, sừng, fibroin của tơ nhện, tơ tằm;… là những protein dạng hình sợi, không tan trong nước. Trong khi đó, các protein như albumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu;…. Là những protein dạng hình cầu, tan được vào nước và tạo thành các dung dịch keo.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng đông tụ protein
Protein sẽ đông tụ và tách khỏi dung dịch khi được đun nóng hoặc khi thêm dung dịch acid, base, muối của các kim loại nặng như Pb2+, Hg2+,… trong các trường hợp này, sự đông tụ xảy ra do cấu trúc ban đầu của protein đã bị biến đổi.
b) Phản ứng thủy phân
Dưới tác dụng của acid hoặc base hay khi có mặt của các enzyme protease hay peptidase, phân tử protein bị thủy phân với sự phân cắt dần các liên kết peptide để tạo thành các chuỗi peptide và cuối cùng là các - amino acid.
c) Phản ứng màu
- Phản ứng với HNO3
Một số đơn vị amino acid chứa vòng benzene trong protein có thể tham gia phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ tạo thành kết tủa.
- Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng màu biuret)
Protein chứa chuỗi polypeptide nên cũng có phản ứng màu biuret, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
5. Vai trò của protein với sự sống
- Protein có trong thành phần của mọi tế bào nên ở đâu có sự sống ở đó có protein. Protein cũng là một trong các chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Protein cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì PH của máu. Nhiều protein là các enzyme, đóng vai trò là xúc tác trong phản ứng sinh hóa.
6. Enzyme
Phần lớn enzyme được cấu tạo từ protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học và sinh hóa.
Sơ đồ tư duy Peptide, protein và enzyme
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7. Peptide, protein và enzyme
Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại