Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 5: Amine sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 5: Amine
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp
gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron (III) chloride (FeCl3), với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
- Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia).
2. Năng lực:
a) Năng lực chung
Tự chủ và tự học:
- Chủ động, tích cực tìm hiểu về nội dung bài học.
- Tự giác, có trách nhiệm trong việc hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà.
Giao tiếp và hợp tác:
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các nội dung liên quan đến bài học.
- Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học: HS nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon). Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline. Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2. Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia).
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: HS thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron (III) chloride (FeCl3), với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng kiến thức kĩ năng đã học làm các bài tập thực tế về amine.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Tự giác: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
• SGK, SGV, SBT.
• Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học
+ CH3NH2 (hoặc C2H5NH2) + Quỳ tím (chất chỉ thị)
+ HCl
+ FeCl3
+ Cu(OH)2
+ C6H5NH2 + nước Br2
• Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, quan sát hình 5.1 và trả lời câu hỏi.
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở Hình 5.1, hãy a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine. b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tươn tự ammonia. |
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát Hình 5.1 và đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
GV dẫn dắt: Do có cấu tạo tương tự ammonia nên amine thường có tính base tương tự ammonia
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại và danh pháp
a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
HS viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được một số câu hỏi về amine.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 4: Viết CTCT của amin mạch hở có CTPT là C4H11N? xác định bậc amin? Gọi tên?
- Amin C4H11N có 3 đồng phân anmin bậc 2, cụ thể:
- Amin C4H11N có 1 đồng phân anmin bậc 3, cụ thể:
|
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cặp đôi, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong PHT số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. |
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm: - KN: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine. - Thí dụ: NH3; C6H5NH2; CH3NH2 CH3-NH-CH3; Lưu ý: Bậc của amin bằng số nguyên tử H thay thế bởi gốc hydrocarbon. - Amine bậc 1: R-NH2. - Amine bậc 2: R1-NH-R2. - Amine bậc 3: - Đặc điểm cấu tạo amine: tương tự cấu tạo của ammonia, nguyên tử nitrogen trong phân tử amine tạo ba liên kết cộng hóa trị với hydrogen hoặc gốc hydrocarbon, ngoài ra, nguyên tử nitrogen này cón một cặp electron hóa trị riêng. 2. Phân loại Amine được phân loại theo 2 cách: - Theo loại gốc hiđrocacbon: Amine no, không no, thơm - Theo bậc của amin: Amine bậc 1, bậc 2, bậc 3 3. Danh pháp a) Danh pháp gốc – chức Tên gốc hydrocarbon + Amine b) Danh pháp thay thế - Tên amine bậc một: Tên hydrocarbon (bỏ e) – vị trí nhóm NH2 - Amine - Tên amine bậc hai: N- tên gốc hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) - Tên amine bậc ba: N- tên gốc hydrocarbon thứ nhất - N- tên gốc hydrocarbon thứ hai + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e)- vị trí nhóm chức amine-amine Thí dụ: c) Tên riêng: một số amine có tên riêng Thí dụ: C6H5NH2: aniline |
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Cánh diều Bài 5: Amine.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây