Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
- Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực hóa học:
• Năng lực nhận thức hóa học
• Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
• Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên (GV): Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh
2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Glucose (C6(H2O)6), saccharose (C12(H2O)11) và tinh bột ([C6(H2O)5]n) là những hợp chất carbohydrate.
Hãy nêu một số thực vật chứa những carbohydrate này. Cho biết một số điểm chung về thành phần của các carbohydrate trên.
- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp
- GV yêu cầu HS: tìm thêm về cấu tạo hoá học của các carbohydrate trên.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu cần đạt: Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực: Năng lực chung, năng lực hoá học, niềm yêu thích môn học. |
||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||
Giao nhiệm vụ học tập: + GV đặt câu hỏi, hs trả lời: ? Carbohydrate là gì; công thức chung của carbohydrate. + GV thông báo khái niệm và công thức chung của các carbohydrate. ? Cách phân loại carbohydrate. - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu thông tin trong bảng 3.1. Phân loại carbohydrate theo cá nhân và trả lời câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV luôn yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống để minh họa. Báo cáo, thảo luận: + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Khái niệm và phân loại - Khái niệm: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. - Phân loại: + Monosaccharide không phản ứng VD: glucose; fructose. + disaccharide 2 monosaccharide VD: saccharose; maltose. + polysaccharide nhiều monosaccharide VD: Tinh bột, cellulose. |
|||||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hoá học và trạng thái tự nhiên Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu cần đạt: Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose. Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực: Năng lực chung, năng lực hoá học, niềm yêu thích môn học. |
||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||
Giao nhiệm vụ học tập: - GV chia HS trong lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS trả lời phiếu học tập số 1, 2, 3 theo 3 trạm, mỗi trạm trong thời gian 5 phút, sản phẩm trình bày vào vở ghi. Trạm 1: Glucose và fructose
Trạm 2: Saccharose và maltose
Trạm 3: Tinh bột và celulose.
- Hết mỗi 5 phút, HS chuyển sang trạm kế tiếp - Khi HS đã hoàn thành hết ba trạm, GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất câu trả lời vào phiếu học tập nhóm. Thực hiện nhiệm vụ: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Báo cáo, thảo luận: + HS lên báo cáo sản phẩm tại trạm cuối cùng. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
II. Cấu tạo hoá học 1. Glucose và fructose - Công thức phân tử: C6H12O6 - Công thức cấu tạo + Dạng mạch hở: Glucose: Fructose: +) Dạng mạch vòng Glucose: vòng 6 cạnh (-glucose và β-glucose) Fructose: vòng 5 cạnh (-fructose và β-fructose) * Chú ý: Các đồng phân mạch hở và mạch vòng có thể chuyển hoá lẫn nhau. 2. Saccharose và maltose - Công thức phân tử: C12H22O11 - Công thức cấu tạo: Saccharose = (1 đ.vị glucose)-(1 đ.vị fructose) Maltose = (1 đ.vị glucose)-(1 đ.vị glucose) 3. Tinh bột và cellulose - Công thức phân tử: (C6H10O5)n - Công thức cấu tạo Tinh bột = (đ.vị -glucose)n gồm 2 dạng: + amylose: mạch dài, không nhánh, xoắn lại. + amylopectin: mạch phân nhánh. Cellulose = (đ.vị β-glucose)n mạch dài, không phân nhánh. III. Trạng thái tự nhiên
|
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây