Giáo án Hóa 12 Bài 30 (Kết nối tri thức 2024): Ôn tập chương 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 30: Ôn tập chương 8 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Hóa học 12 Bài 30: Ôn tập chương 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá kiến thức về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

- Hiểu và VDKT về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất vào thực tiễn sản xuất và cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Sơ đồ Mindmap hệ thống hoá kiến thức về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động: Luyện tập

Câu hỏi

Câu 1.

a) Từ cấu hình electron của nguyên tử, viết cấu hình electron khi nguyên tử ở trạng thái oxi hoá tương ứng sau:

Ion

Ti+3

Ti+4

Cr+2

Cr+3

Cấu hình electron

       

Ion

Mn2+

Mn3+

Cu+1

Cu+2

Cấu hình electron

       

b) Chỉ ra các trạng thái oxi hoá mà nguyên tử có cấu hình phân lớp 3d nửa bão hoà và bão hoà.

Câu 2. Khi so sánh với các kim loại K và Ca cùng chu kì, các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có bán kính hơn, độ âm điện lớn hơn. Giải thích.

Câu 3. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt:

a) Hai dung dịch màu hồng là KOH có chứa phenolphthalein; KMnO4.

b) Ba dung dịch màu xanh là CuSO4; FeSO4; [Cu(NH3)4](OH)2.

c) Ba dung dịch màu vàng là FeCl3; I2 tan trong KI; K2CrO4.

Câu 4. Viết các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Ion trung tâm

Công thức phối tử

Tênphối tử

Công thức ion phức chất

Số phối trí

Điện tích của ion phức chất

Dạng hình học

Mg2+

H2O

       

Bát diện

   

Ammine

[Ni(NH3)6]2+

     

Cu2+

Cl

Chloro

     

Tứ diện

   

Fluoro

[AlF6]3−

     

Ni2+

CN

Cyano

     

Vuông phẳng

   

Hydroxo

[Al(OH)4]

   

Tứ diện

 

Giáo án Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Oxalato (ox)

[Fe(ox)3]3−

   

Bát diện

Co2+

Giáo án Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Ethylene dimamine

(en)

[Co(en)3]3+

     

Câu 5. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất [RhCl(NH3)5](NO3)2 là:

A. +3.

B. 0.

C. +4.

D. +2.

Câu 6. Palladium(II) có xu hướng tạo thành các phức có số phối trí là 4. Một phức chất như vậy được xác định có công thức là PdCl2.3NH3.

a) Đề xuất công thức phù hợp với phức chất và gọi tên.

b) Giả sử dung dịch nước của phức chất trên được cho tác dụng với AgNO3(aq) dư. Có bao nhiêu mol AgCl(s) được tạo thành từ mỗi mol phức chất đó?

Câu 7. Trong nước, ion (ox) thể hiện vai trò phối tử, tạo được hai liên kết với ion Co2+, hình thành phức chất có công thức [Co(ox)(H2O)4].

a) Vẽ cấu trúc hình học của phức chất trên.

b) Cho hằng số cân bằng KC của quá trình tạo phức chất giữa Co2+ với ba anion oxalate là 5,0⋅109:

Co2+(aq) + 3ox [Co(ox)3]2−(aq)

KC = 5,0⋅109

Xét một dung dịch ban đầu chứa ion Co2+ 0,040 M và ion oxalate 0,001 M. Tính nồng độ của ion Co2+ tự do trong dung dịch ở trạng thái cân bằng.

Hướng dẫn

Câu 1.

a) Cấu hình electron:

Ion

Ti+3

Ti+4

Cr+2

Cr+3

Cấu hình electron

[Ar]3d1

[Ar]

[Ar]3d4

[Ar]3d3

Ion

Mn2+

Fe3+

Cu+1

Cu+2

Cấu hình electron

[Ar]3d5

[Ar]3d5

[Ar]3d10

[Ar]3d9

b) Các nguyên tử và trạng thái oxi hoá:Mn2+, Fe3+, Cu+.

Câu 2.

– Bán kính nhỏ hơn vì điện tích hạt nhân lớn hơn trong khi số lớp electron ở vỏ nguyên tử như nhau (đều có 4 lớp electron).

– Độ âm điện lớn hơn vì điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính nhỏ hơn ⇒ khả năng hút electron về phía mình lớn hơn.

Độ âm điện lớn hơn cũng dẫn tới hệ quả là tính kim loại yếu hơn.

Câu 3.

a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào thì dung dịch KOH có phenolphthalein sẽ mất màu.

b) Cho vài giọt dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch:

CuSO4

FeSO4

[Cu(NH3)4](OH)2

Kết tủa xanh nhạt

Kết tủa xanh nhạt rồi hóa nâu trong không khí

Không xuất hiện kết tủa

c) Cho vài giọt hồ tinh bột vào mỗi ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch:

FeCl3

I2 tan trong KI

K2CrO4

Không

Chuyển màu đen tím

Không

Sau đó, dùng dung dịch NaOH để phân biệt: dung dịch FeCl3 sẽ tạo kết tủa nâu đỏ, còn dung dịch K2CrO4 không có hiện tượng.

Câu 4.

Ion trung tâm

Công thức phối tử

Tên phối tử

Công thức ion phức chất

Số phối trí

Điện tích của ion phức chất

Dạng hình học

 

Mg2+

H2O

Aqua

[Mg(H2O)6]2+

6

+2

Bát diện

 

Ni2+

NH3

Ammine

[Ni(NH3)6]2+

6

+2

Bát diện

 

Cu2+

Cl

Chloro

[CuCl4]2−

4

–2

Tứ diện

 

Al3+

F−

Fluoro

[AlF6]3−

6

–3

Bát diện

 

Ni2+

CN

Cyano

[Ni(CN)4]2−

4

–2

Vuông phẳng

 

Al3+

OH

Hydroxo

[Al(OH)4]

4

–1

Tứ diện

 

Fe3+

Giáo án Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Oxalato (ox)

[Fe(ox)3]3−

6

–3

Bát diện

 

Co2+

Giáo án Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Ethylene dimamine

(en)

[Co(en)3]3+

6

+3

Bát diện

 

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8.

Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Để mua  trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá