Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi màu, kết tủa, hoà tan,...).
- Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước.
- Nêu được một số ứng dụng của phức chất.
2. Về năng lực
- Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của dung dịch Cu(II) với NH3, OH−, Cl− ,...).
3. Về phẩm chất
- Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Khơi dậy ý thức sử dụng các phức chất phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Video về dấu hiệu tạo thành phức chất; hình ảnh màu sắc của một số phức chất tan trong nước, thuốc chữa ung thư với hoạt chất là phức chất platinum, thuốc kháng sinh với hoạt chất là phức của bạc.
- Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
1.1. Mục tiêu
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (thành phần, cấu tạo, màu sắc của phức chất đã sử dụng khi điều chế nước Schweizer, phản ứng tạo phức của methylamine với Cu(OH)2) để chuẩn bị cho học bài mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
1.2. Nội dung
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, cuối cùng xác định từ chìa khoá.
Câu 1: Tinh thể CuSO4⋅5H2O có màu gì?
Câu 2: Trong dung dịch nước, ion Cu2+ tồn tại ở dạng phức chất nào?
Câu 3: Dung dịch glucose có khả năng hoà tan hydroxide của kim loại nào?
Câu 4: Trong phức chất, anion hoặc phân tử tạo liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm gọi là gì?
Câu 5: Từ tiếng Anh nào có nghĩa là phối tử?
Câu 6: Động từ nào dùng để chỉ hoạt động thay vào chỗ của cái bị mất hoặc không còn thích hợp nữa?
Câu 7: Tên hợp chất của nitrogen có dạng hình học là chóp tam giác.
1.3. Sản phẩm
Xanh lam là màu sắc của dung dịch phức chất [Cu(NH3)4]2+ và màu sắc là một trong các dấu hiệu để nhận biết sự tạo thành phức chất.
1.4. Tổ chức thực hiện
Giáo viên thiết kế các câu hỏi dạng trò chơi Quizizz, Rung chuông vàng,… để khởi động buổi học.
2. Hoạt động 2: Một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch
2.1. Mục tiêu
- Dựa trên kiến thức sẵn có, viết được công thức phức chất aqua của một số ion kim loại trong dung dịch.
- Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi màu, kết tủa, hoà tan,...)
2.2. Nội dung
Nhiệm vụ 2.1: Dấu hiệu kết tủa, hoà tan
Đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK trang 138) để điền thông tin cần thiết vào chỗ trống.
Ví dụ 1. Trong dung dịch AlCl3, ion …… tồn tại ở dạng phức chất aqua …………… (dạng bát diện).
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, phức chất aqua …………… chuyển thành phức chất ……………… ở dạng kết tủa keo trắng theo phản ứng:
[Al(H2O)6]3+ + 3OH– → ……………… + 3H2O
Dấu hiệu chứng tỏ có sự tạo thành phức chất: …………………………………
Ví dụ 2. Nhỏ dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3, thu được ……… kết tủa trắng theo phản ứng:
Ag+ + Cl– → ………………
Thêm tiếp dung dịch NH3 dư, kết tủa ………… bị hoà tan tạo thành phức chất ………… theo phản ứng:
……………… + 2NH3 → ……………… + Cl–
Dấu hiệu chứng tỏ có sự tạo thành phức chất: …………………………………
Nhiệm vụ 2.2: Dấu hiệu đổi màu
Đọc ví dụ 3 và ví dụ 4 (SGK trang 138) để điền thông tin cần thiết vào chỗ trống.
Ví dụ 3. Trong dung dịch CuSO4, ion …… tồn tại ở dạng phức chất aqua …………… màu xanh (dạng bát diện).
Cho dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4, phức chất aqua …………… chuyển thành phức chất ……………… màu vàng.
Dấu hiệu chứng tỏ có sự tạo thành phức chất: …………………………………
Ví dụ 4. Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, thu được ……………… kết tủa màu xanh nhạt.
Thêm tiếp dung dịch NH3 dư, kết tủa …………………… bị hoà tan tạo thành phức chất ……………… màu xanh lam.
Dấu hiệu chứng tỏ có sự tạo thành phức chất: …………………………………
2.3. Sản phẩm
Nhiệm vụ 2.1:
Học sinh điền đúng thông tin vào các ô còn trống, thông tin lần lượt như sau:
Ví dụ 1: Al3+; [Al(H2O)6]3+; [Al(H2O)6]3+; [Al(OH)3(H2O)3]; [Al(OH)3(H2O)3]; tạo thành kết tủa.
Ví dụ 2: AgCl; AgCl; AgCl; [Ag(NH3)2]+; AgCl; [Ag(NH3)2]+; kết tủa tan.
Nhiệm vụ 2.2:
Học sinh điền đúng thông tin vào các ô còn trống:
Ví dụ 3: Cu2+; [Cu(H2O)6]2+; [Cu(H2O)6]2+; [CuCl4]2−; đổi màu dung dịch (từ xanh sang vàng).
Ví dụ 4: [Cu(OH)2(H2O)4]; [Cu(OH)2(H2O)4]; [Cu(NH3)4]2+; kết tủa tan và dung dịch đổi màu (từ xanh sang xanh lam).
2.4. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức hoạt động cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm, sau đó thuyết trình để đánh giá đồng đẳng; đồng thời hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
3. Hoạt động 3: Sự tạo thành phức chất trong dung dịch
3.1. Mục tiêu
Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của dung dịch Cu(II) với NH3, OH−, Cl− ,...).
................................
................................
................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Bài 28: Sơ lược về phức chất
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây