Giáo án Ý nghĩa văn chương lớp 9 (Chân trời sáng tạo 2024)

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 9 Ý nghĩa văn chương sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Ý nghĩa văn chương

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học này, HS có thể:

1. Năng lực

1.1. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp, hợp tác lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.

1.2. Năng lực đặc thù

- Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết).

- Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB.

- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.

- Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.

2. Phẩm chất

- Yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống của tự nhiên và con người.

II. KIẾN THỨC

– Thế nào là cách trình bày vấn đề khách quan, cách trình bày vấn đề chủ quan.

– Cách đọc văn nghị luận: Phân tích luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB nghị luận và mối liên hệ giữa các yếu tố này, phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày vấn đề chủ quan.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Máy chiếu, micro, bảng, phấn.

– SGK, SGV.

– Giấy A0 để HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.

– Các mẫu PHT để HS thực hiện; trang web học tập của lớp và các tiêu chí đánh giá sản phẩm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về cách đưa vấn đề khách quan và chủ quan trong VB nghị luận.

b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

c. Tổ chức thực hiện:

* Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm hai HS thực hiện bài tập sau:

Bài tập khởi động

Xác định cách trình bày vấn đề khách quan và chủ quan trong đoạn trích sau:

Không chỉ chấp nhận một duyên phận ngán ngẩm trớ trêu:

Một duyên hai nợ âu đành phận,

mà còn chẳng nề hà những dãi dầu khổ ải:

Năm nắng mười mưa dám quản công.

Ba chữ “âu đành phận” không giống cái tắc lưỡi hời hợt của kẻ kệ đời đến đâu thì đến, cũng không giống tiếng thở dài cay đắng của kẻ hận đời trước thiên duyên ngang trái. Mà có lẽ đó là thái độ chín chắn trước duyên phận và cả độ lượng trước gia cảnh nữa. Cũng như thế, ba chữ “dám quản công” mới phải đạo làm sao. Không trách phận than thân, không phiền lòng phẫn chí, lặng lẽ an phận, ráng sức lo toan.

(Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”)

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.

* Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định:

 – Cách trình bày vấn đề khách quan: Trích dẫn hai câu thơ từ bài Thương vợ; nêu ý nghĩa của các cụm từ “âu đành phận”, “dám quản công”.

– Cách trình bày vấn đề chủ quan: Những cụm từ, câu văn thể hiện tình cảm, thái độ của người viết (cái tắc lưỡi hời hợt, tiếng thở dài cay đắng, kẻ hận đời trước thiên duyên ngang trái; Ba chữ “dám quản công” mới phải đạo làm sao,…).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Chuẩn bị đọc

a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền của HS về ý nghĩa của văn chương (chủ đề của VB sẽ đọc).

b. Sản phẩm: Phần chuẩn bị ở nhà của HS, phần trình bày sản phẩm đã chuẩn bị trước lớp.

c. Tổ chức thực hiện:

* Giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo trình tự: (1) Xem lại phần chuẩn bị ở nhà cho các câu hỏi Chuẩn bị đọc, bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện.

(2) Chia sẻ phần chuẩn bị ở nhà với các thành viên trong lớp theo hình thức nhóm đôi.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo trình tự (1) à (2).

* Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ sản phẩm đã thực hiện trước lớp. Các HS khác bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV tổng kết các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài.

2. Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Đọc VB và sử dụng một số kĩ thuật đọc khi trả lời các câu hỏi Trong khi đọc.

b. Sản phẩm: Những ghi chú, câu hỏi khi đọc VB, phần trả lời câu hỏi Suy luận  Theo dõi trong khi đọc.

c. Tổ chức thực hiện:

* Giao nhiệm vụ học tập:

(1) Xem lại phần chuẩn bị ở nhà cho các câu hỏi Trải nghiệm cùng VB, bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện.

(2) Chia sẻ phần chuẩn bị ở nhà với bạn kế bên.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo trình tự (1) ➔ (2).

* Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ sản phẩm đã thực hiện ở nhà với các thành viên trong lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận, nhận định: GV tóm tắt, bổ sung ý kiến cho HS dựa trên định hướng sau:

Câu 1 (Suy luận): Tác giả kể câu chuyện ở đầu VB để minh hoạ, dẫn dắt vào ý tưởng thơ ca bắt nguồn từ tình cảm, cảm xúc của con người.

Câu 2 (Theo dõi): Một số từ ngữ, câu văn thể hiện đánh giá chủ quan của người viết trong đoạn:

Từ ngữ

Câu văn

“Phạm vi hẹp hòi của bản thân”, “sự sống muôn hình vạn trạng”, “lòng yêu thương vô cùng của nhà văn”, “một người yêu Thuý Kiều nồng nàn hơn Kim Trọng”,…

“Vũ trụ này tầm thường, chật hẹp, không đủ thoả mãn mối tình cảm dồi dào của nhà văn?”,…

Câu 3 (Suy luận): Văn nhân, thi sĩ làm phong phú thêm cuộc sống con người bằng cách dùng tình cảm và sự sáng tạo của bản thân để làm phong phú thêm ý nghĩa khi miêu tả thế giới.

– GV kết luận về cách thực hiện kĩ năng suy luận,sử dụng kĩ thuật nói to suy nghĩ để làm mẫu kĩ năng suy luận.

3. Suy ngẫm và phản hồi

3.1. Tìm hiểu luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản

a. Mục tiêu:

– Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB.

– Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.

b. Sản phẩm: Phần thực hiện PHT của HS.

c. Tổ chức thực hiện:

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo Ý nghĩa văn chương.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Về hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ

Giáo án Ý nghĩa văn chương

Giáo án Thơ ca

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 42

Giáo án Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước

Giáo án Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học

Để mua Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá