Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 1 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 1
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Từ đồng nghĩa.
- Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học.
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Các em học sinh,
Ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tôi đã tưởng tượng thấy thấy trước mắt cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?
Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
Chào các em thân yêu.
Hồ Chí Minh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Đánh dấu √ trước đáp án đúng.
|
Là ngày toàn dân đưa trẻ đến trường |
|
Là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa |
|
Từ ngày khai trường này trở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam |
|
Là ngày các em được vui vẻ đến trường gặp lại thầy cô, bạn bè |
Câu 2: Trong thư Bác Hồ đã tưởng tượng ra các bạn học sinh trong ngày đầu khai trường của nước Việt Nam độc lập như thế nào?
A. Các bạn học sinh e sợ, rụt rè khi lần đầu tiên tới lớp mới, trường mới
B. Các bạn học sinh khóc lóc vì phải xa bố mẹ tới ngôi trường mới
C. Cảnh tượng nhốn nháo, loạn lạc, các bạn học sinh òa khóc trong vòng tay thầy cô, bè bạn
D. Cảnh tượng nhộn nhịp, tưng bừng, các bạn học sinh vui vẻ vì sau bao lâu, bao cuộc chuyển biến lại được gặp thầy, gặp bạn.
Câu 3: Con hiểu như thế nào về câu nói sau của Bác “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào Việt Nam”?
A. Các em thật may mắn.
B. Các em có cuộc sống sung sướng hơn những người đã hi sinh.
C. Các em cần phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mỗi người chúng ta có được cuộc sống an bình như ngày nay.
D. Những người hi sinh là những người xấu số.
Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
A. Phải sống vui tươi, hạnh phúc sau khi đã trải qua những cuộc chuyển biến khác thường.
B. Phải tăng cường buôn bán phát triển đất nước.
C. Phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta phải theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
D. Phải xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao ốc, trung tâm thương mại làm sao cho chúng ta trở thành một cường quốc.
Câu 5: Trong thư Bác, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
A. Cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Lớn lên xây dựng đất nước, đưa dân tộc bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu.
B. Cố gắng vui chơi, tham quan du lịch để tích lũy vốn sống
C. Cố gắng ăn uống đầy đủ để phát triển thể chất, có sức khỏe để làm việc lớn
D. Tất cả các ý trên
III. Luyện tập:
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm có trong các câu sau:
a. Thầy giáo của em là người nổi tiếng hiền lành, thật thà.
b. Bác Ba vừa trúng một tờ vé số, ai cũng bảo là bác gặp may.
c. Thầy cô luôn dặn dò chúng em phải chăm chỉ học tập mỗi ngày.
Từ in đậm |
Từ đồng nghĩa |
Thật thà |
|
May |
|
Chăm chỉ |
Câu 2: Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm:
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Nhóm 1 |
…………………………………… …………………………………… |
……………………………………… ……………………………………… |
Nhóm 2 |
…………………………………… …………………………………… |
……………………………………… ……………………………………… |
Câu 3: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa .......................(1), tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà.......................(2), nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng .......................(3) vì một lá cỏ non vừa .......................(4), hình như mỗi giọt khí trời cũng .......................(5) không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Câu 4: Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học mà em thích.
* Gợi ý:
- Câu chuyện em đã được nghe kể là gì?
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó?
- Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thêm các tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 3
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 6