Với giải sách bài tập Khoa học tự nhên 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhên lớp 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
Bài 28.1 trang 64 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình
A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường.
B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí O2 từ cơ thể ra môi trường.
C. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.
D. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí O2 và CO2 ra ngoài môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình sinh vật lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường. Sự trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật và môi trường diễn ra theo cơ chế khuếch tán – đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có hàm lượng phân tử khí cao sang vùng có hàm lượng phân tử khí thấp.
Bài 28.2 trang 64 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào?
A. Quang hợp và thoát hơi nước.
B. Hô hấp.
C. Thoát hơi nước.
D. Quang hợp và hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình quang hợp và hô hấp. Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen. Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Thực vật trao đổi khí suốt ngày đêm.
A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.
B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cây quang hợp khi có ánh sáng. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
Khi cây được chiếu sáng và được cung cấp đủ nước, ...(1)... mở, CO2 từ môi trường khuếch tán vào tế bào lá và O2 từ tế bào lá khuếch tán ra ngoài môi trường trong quá trình ...(2)..., ngược lại O2 từ ngoài môi trường khuếch tán vào tế bào lá và CO2 từ tế bào lá khuếch tán ra ngoài môi trường trong quá trình ...(3).... Khí CO2 do con người và động vật thải ra cung cấp cho cây xanh thực hiện quá trình quang hợp, tạo ra O2 cung cấp cho hoạt động ...(4)... của con người và động vật. Vì vậy, trồng nhiều cây xanh sẽ giúp cho hoạt động ...(5)... ở sinh vật diễn ra hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Lời giải:
Các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin nói về trao đổi khí ở động vật và thực vật:
(1) khí khổng
(2) quang hợp
(3) hô hấp
(4) hô hấp
(5) trao đổi khí
Bài 28.5 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
Lời giải:
STT |
Khẳng định |
Đúng/Sai |
1 |
Độ mở của khí khổng tăng dần từ sáng đến tối. |
Sai |
2 |
Khi cây thiếu ánh sáng và nước, quá trình trao đổi khí sẽ bị hạn chế. |
Đúng |
3 |
Ở tất cả các loài thực vật, khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên của lá. |
Sai |
4 |
Lau bụi cho lá là một biện pháp giúp quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra thuận lợi. |
Đúng |
Giải thích các khẳng định sai:
(1) Sai. Ánh sáng có sự ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng, độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào chiều tối.
(2) Sai. Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá. Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy là bởi vì mặt trên của lá tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời nhiều hơn. Nếu mặt trên có nhiều khí khổng thì mặt trên sẽ thoát hơi nước nhanh hơn rất nhiều so với mặt dưới.
Lời giải:
Sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật:
- Khí khổng thường tập trung ở mặt dưới của lá. Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy là bởi vì mặt trên của lá tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời nhiều hơn. Nếu mặt trên có nhiều khí khổng thì mặt trên sẽ thoát hơi nước nhanh hơn rất nhiều so với mặt dưới.
- Khí khổng thông với các khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá nên thuận tiện cho việc trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Khí khổng có khả năng điều tiết tốc độ thoát hơi nước thông qua sự đóng mở của khí khổng: Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm sát nhau, thành ngoài mỏng và thành trong dày. Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày căng theo và khí khổng mở, thuận lợi cho quá trình thoát hơi nước. Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại, hạn chế sự thoát hơi nước.
Lời giải:
- Khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng vì: Khi sưởi ấm bằng cách đốt than, củi trong phòng kín, lượng khí O2 trong phòng tiêu hao dần, đồng thời sinh ra khí CO và CO2 trong quá trình cháy. Khi hít vào cơ thể, CO và CO2 sẽ thay thế O2 liên kết với hồng cầu dẫn đến tình trạng cơ thể thiếu O2, gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Biện pháp giúp hạn chế nguy hiểm trong trường hợp sưởi ấm bằng than hoặc củi: Để hạn chế nguy hiểm trong trường hợp sưởi ấm bằng than, củi, nên mở cửa để khí lưu thông; không đốt than, củi khi ngủ.
Lời giải:
- Ở trong phòng kín đông người một thời gian thì nhịp hô hấp của cơ thể thường tăng vì: Trong phòng kín đông người, lượng CO2 ngày càng tăng còn O2 ngày càng giảm do quá trình trao đổi khí của cơ thể dẫn đến không khí hít vào thiếu O2, vì vậy nhịp hô hấp tăng để lấy đủ O2 cho cơ thể.
- Để quá trình trao đổi khí ở người diễn ra thuận lợi, trong các phòng đông người, cần đảm bảo thông thoáng khí bằng các biện pháp như mở cửa hoặc lắp quạt thông gió,…
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27 : Thực hành: Hô hấp ở thực vật
Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật
Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
I. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
- Khái niệm: Trao đổi khí là quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2.
+ Quá trình trao đổi khí ở động vật thực hiện thông qua quá trình hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào cơ thể thông qua bề mặt trao đổi khí.
Sơ đồ khái quát quá trình trao đổi khí ở động vật
+ Quá trình trao đổi khí ở thực vật thực hiện ở quá trình quang hợp và hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào lá thông qua khí khổng của lá.
Trao đổi khí trong quang hợp ở thực vật
- Trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường diễn ra theo cơ chế khuếch tán (các phân tử khí di chuyển từ vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp hơn).
- Quá trình trao đổi khí và hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nguyên liệu của quá trình này là sản phẩm của quá trình kia:
+ Quá trình trao đổi khí lấy khí oxygen từ môi trường ngoài cung cấp cho hoạt động hô hấp tế bào.
+ Ngược lại, khí carbon dioxide – sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào sẽ được quá trình trao đổi khí để thải ra ngoài môi trường.
Mối quan hệ giữa trao đổi khí và hô hấp tế bào
- Vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật: Sự trao đổi khí giúp cơ thể sinh vật trao đổi khí đối với môi trường bên ngoài, đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT
1. Cấu tạo của khí khổng
- Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu qua khí khổng ở lá cây.
Cấu tạo khí khổng
(a) Khí khổng mở, (b) Khí khổng đóng
- Cấu tạo khí khổng:
+ Mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu nằm áp sát vào nhau, tạo nên khe khí khổng.
+ Mỗi tế bào khí khổng có thành ngoài mỏng, thành trong dày. Các tế bào hình hạt đậu đều chứa nhiều lục lạp.
2. Chức năng của khí khổng
Quá trình trao đổi khí qua khí khổng
- Chức năng trao đổi khí của khí khổng ở lá cây:
+ Trong quang hợp (diễn ra khi có ánh sáng): Khí khổng mở để khí CO2 khuếch tán từ môi trường bên ngoài vào lá, khí O2 khuếch tán từ trong lá ra môi trường bên ngoài.
+ Trong hô hấp (diễn ra cả ngày đêm): Khí khổng mở để khí O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào lá và khí CO2 khuếch tán từ lá ra môi trường ngoài.
- Quá trình trao đổi khí phụ thuộc vào độ đóng mở của khí khổng: Khí khổng mở khi có ánh sáng và được cung cấp đủ nước. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa rồi giảm dần và nhỏ nhất ở chiều tối.
III. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT
1. Cơ quan trao đổi khí ở động vật
- Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua cơ quan trao đổi khí:
+ Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,… trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
+ Các loài côn trùng như châu chấu, ruồi,… trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
+ Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai,… trao đổi khí qua mang.
+ Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.
Cơ quan trao đổi khí ở một số động vật
2. Quá trình trao đổi khí ở động vật (ví dụ ở người)
- Ở người, trao đổi khí được diễn ra ở phổi thông qua đường dẫn khí: Khoang mũi → Hầu → Khí quản → Phế quản → Phổi.
- Sự trao đổi khí ở người:
+ Khi hít vào, không khí đi qua khoang mũi tới hầu, khí quản, phế quản để vào phổi. Tại phổi, khi hít vào, O2 khuếch tán từ phế nang vào máu đến cung cấp cho các tế bào trong cơ thể.
+ Tại các tế bào, CO2 được chuyển vào máu đến phổi, sau đó sẽ khuếch tán vào phế nang và được đưa ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.
Sơ đồ khái quát đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người