Với giải sách bài tập Công nghệ 7 Bài 15: Nuôi cá ao sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ lớp 7 Bài 15: Nuôi cá ao
|
1. Bắt sạch cá còn sót lại. |
|
2. Tát cạn ao. |
|
3. Bón vôi khử trùng ao. |
|
4. Bổ sung thức ăn cho cá. |
|
5. Hút bùn và làm vệ sinh ao. |
|
6. Phơi đáy ao, lấy nước mới vào ao. |
Trả lời:
٧ |
1. Bắt sạch cá còn sót lại. |
٧ |
2. Tát cạn ao. |
٧ |
3. Bón vôi khử trùng ao. |
|
4. Bổ sung thức ăn cho cá. |
٧ |
5. Hút bùn và làm vệ sinh ao. |
٧ |
6. Phơi đáy ao, lấy nước mới vào ao. |
Câu 2 trang 46 SBT Công nghệ 7: Khi lấy nước mới vào ao nuôi cá cần chú ý vấn đề nào sau đây?
A. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho cá tạp vào ao.
B. Khử trùng nước trước khi lấy nước vào ao.
C. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho các vi sinh vật gây bệnh vào ao.
D. Sử dụng 50% nước cũ và 50% nước mới.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Khi lấy nước mới vào ao nuôi cá cần chú ý lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho cá tạp vào ao.
Câu 3 trang 46 SBT Công nghệ 7: Rắc vôi bột vào đáy ao có tác dụng gì?
A. Cải tạo độ mặn cho nước ao.
B. Tạo độ trong cho nước ao.
C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao.
D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Rắc vôi bột vào đáy ao có tác dụng tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao.
Câu 4 trang 46 SBT Công nghệ 7: Điền tên các loại ao nuôi cá vào chỗ “..“ trong hình dưới đây:
a) ……………………. b)………………… c)……………………
Trả lời:
Hình |
Loại ao |
a |
Ao đất |
b |
Ao xây |
c |
Ao lót bạc |
a) ………………… b)………………… c)……………………
d)……………………………….. e)………………………………
Trả lời:
Hình |
Tên bước |
a |
Tát cạn ao |
b |
Hút bùn |
c |
Rắc vôi khử trùng |
d |
Phơi ao |
e |
Lấy nước vào ao |
Câu 6 trang 47 SBT Công nghệ 7: Điền tên các loài thuỷ sản vào chỗ “..“trong hình dưới đây.
a)………………… b)………………… c)…………………
d)……………………. e)………………… g)…………………
Trả lời:
Hình |
Thủy sản |
a |
Cá chép |
b |
Ếch |
c |
Cá rô phi |
d |
Cá rô đồng |
e |
Ba ba |
g |
Tôm càng xanh |
A. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn.
B. Hỉ vọng nhanh được thu hoạch.
C. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé.
D. Để tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ để tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé.
A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa.
B. Buổi trưa hoặc buổi chiều mát.
C. Buổi chiều mát hoặc buổi tối.
D. Buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Vào mùa hè, nên thả cá giống vào ao nuôi vào thời điểm buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối.
Câu 9 trang 48 SBT Công nghệ 7: Thả cá giống vào ao theo cách nào sau đây là đúng?
A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
B. Đổ cả túi cá xuống ao cùng lúc.
C. Bắt từng con cá giống thả xuống ao.
D. Ngâm túi đựng cá giống trong nước sục oxygen từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thả cá giống vào ao theo cách ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
Đặc điểm |
Đúng |
Sai |
a) Cá giống cần viên thức ăn nhỏ hơn thức ăn nuôi cá thương phẩm. |
|
|
b) Cá nhỏ nhu cầu đạm trong thức ăn cao hơn cá lớn. |
|
|
c) Tỉ lệ thức ăn cho cá giống cao hơn cho cá thương phẩm tính theo khối lượng. |
|
|
d) Cá giống cần nhiều bữa ăn trong ngày hơn cá thương phẩm. |
|
|
e) Nuôi cá không cần tính toán mật độ thả. |
|
|
g) Cho cá ăn càng nhiều thì cá càng nhanh lớn. |
|
|
Trả lời:
Đặc điểm |
Đúng |
Sai |
a) Cá giống cần viên thức ăn nhỏ hơn thức ăn nuôi cá thương phẩm. |
Đ |
|
b) Cá nhỏ nhu cầu đạm trong thức ăn cao hơn cá lớn. |
Đ |
|
c) Tỉ lệ thức ăn cho cá giống cao hơn cho cá thương phẩm tính theo khối lượng. |
Đ |
|
d) Cá giống cần nhiều bữa ăn trong ngày hơn cá thương phẩm. |
Đ |
|
e) Nuôi cá không cần tính toán mật độ thả. |
|
S |
g) Cho cá ăn càng nhiều thì cá càng nhanh lớn. |
|
S |
Câu 11 trang 49 SBT Công nghệ 7: Lượng thức ăn cho cá ăn như thế nào là phù hợp?
A. Khoảng 1% - 3% khối lượng cá trong ao.
B. Khoảng 3% - 5% khối lượng cá trong ao.
C. Khoảng 5% - 7% khối lượng cá trong ao.
D. Khoảng 7% - 9% khối lượng cá trong ao.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Hàng ngày, cho cá ăn hai lần vào khoảng 8 – 9 giờ sáng và khoảng 3 – 4 giờ chiều bằng thức ăn viên nổi với lượng thức ăn chiếm từ 3% đến 5% khối lượng cá trong ao.
A.6 - 7 giờ sáng và 1 - 2 giờ chiều.
B. 7- 8 giờ sáng và 2 - 3 giờ chiều.
C. 8 - 9 giờ sáng và 3 - 4 giờ chiều.
D.9- 10 giờ sáng và 4- 5 giờ chiều.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Hàng ngày, cho cá ăn hai lần vào khoảng 8 – 9 giờ sáng và khoảng 3 – 4 giờ chiều bằng thức ăn viên nổi với lượng thức ăn chiếm từ 3% đến 5% khối lượng cá trong ao.
A. từ 15 °C đến 20 °C.
B. từ 20 °C đến 25 °C.
C. từ 25 °C đến 28 °C.
D. từ 29 °C đến 32 °C.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nhiệt độ thích hợp cho cá sinh trưởng và phát triển trong khoảng từ 250C đến 280C.
Câu 14 trang 49 SBT Công nghệ 7: Độ trong thích hợp của nước ao nuôi cá ở khoảng nào sau đây?
A. từ 15 cm đến 20 cm.
B. từ 20 cm đến 30 cm.
C. từ 30 cm đến 40 cm.
D. từ 40 cm đến 50 cm.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Độ trong thích hợp cho ao nuôi từ 20 cm đến 30 cm, nước quá trong cũng không tốt cho ao nuôi, nước quá đục làm ảnh hưởng đến mang cá và khả năng bắt mồi.
Câu 15 trang 49 SBT Công nghệ 7: Người ta thường phòng trị bệnh cho cá bằng cách nào sau đây?
A. Trộn thuốc vào thức ăn của cá.
B. Tiêm thuốc cho cá.
C. Bôi thuốc cho cá.
D. Cho cá uống thuốc.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Tùy theo từng bệnh mà có cách dùng thuốc và liều lượng phù hợp. Thuốc có thể trộn vào thức ăn hoặc hòa vào nước ao để làm sạch môi trường nước.
Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ
Bài 13: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình