Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn 2024 MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN 
CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Hôm nay, ngày....tháng.....năm..... tại............................................, chúng tôi gồm:

Ông:........................................................................................................................ 

Sinh ngày:............................................................................................................... 

Chứng minh nhân dân số: ................cấp ngày .................... tại ........................... 

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

Bà: ………………………………………………………….......................................... 

Sinh ngày: .............................................................................................................. 

Chứng minh nhân dân số:  ................cấp ngày .................... tại ........................... 

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

............................................................................................................................... 

Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số ...................ngày ...............do Uỷ ban nhân dân .................... cấp.

Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản) ................................................................... 

............................................................................................................................... 

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
 

ĐIỀU 1
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu....

................................................................................................................................ 

............................................................................................................................... 

............................................................................................................................... 

.............................................................................................................................. 

................................................................................................................................ 

............................................................................................................................... 
 

ĐIỀU 2
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)....

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 
 

ĐIỀU 3
PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA

Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

.............................................................................................................................. 

............................................................................................................................. 
 

ĐIỀU 4
CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

2. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ phần tài sản chung còn lại vẫn thuộc sở hữu chung của vợ, chồng;

3. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

4. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận chia là tài sản chung của vợ, chồng;

5. Các thỏa thuận khác ...

ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;

2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;

7. Các cam đoan khác ...

ĐIỀU 6
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;

2. Hiệu lực của Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng được tính từ ngày ............................... Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, có chứng nhận của ...... ....................................... và trước khi đăng ký (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu);

3. Chúng tôi đã tự đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Các bên ký và ghi rõ họ tên 

 

Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung khi ly hôn 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

2. Quyền thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng

Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng thường được dùng sau khi hai vợ chồng đã ly hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng muốn thực hiện nghĩa vụ độc lập.

Theo quy định tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận phân chia tài sản chung trừ các trường hợp:

- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình, con chưa thành niên, đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động, không có tài sản để tự nuôi mình.

- Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ:

+ Nuôi dưỡng, cấp dưỡng

+ Bồi thường thiệt hại

+ Thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản

+ Trả nợ cho cá nhân, tổ chức

+ Nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước

Do đó, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có quyền được thỏa thuận phân chia tài sản chung.

Ngoài ra, nếu hai bên không thỏa thuận thì Tòa án có thể giải quyết theo yêu cầu của các bên.

3. Lưu ý khi viết văn bản thỏa thuận chia tài sản chung

Để văn bản thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn hợp pháp, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

- Bị lừa ký vào văn bản thỏa thuận chia tài sản

Trường hợp vợ, chồng bị lừa ký văn bản thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn chính là một trong những điều kiện để Tòa án tuyên bố văn bản vô hiệu hóa. Căn cứ theo quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 như sau: 

Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Như vậy, nếu bạn có một trong những căn cứ bạn không đủ điều kiện để xác lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung như:

  • Bạn bị mất năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự như say rượu, bia…. 

  • Bạn bị ép buộc, bị lừa ký văn bản thỏa thuận chia tài sản chung

  • Mục đích, nội dung văn bản thỏa thuận vi phạm các điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội như: nhằm tẩu tán tài sản khi phạm tội, tránh bị đền bù thiệt hại… 

- Công chứng, chứng thực của công chứng viên cần thiết không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định: 

Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong trường hợp vợ chồng thỏa thuận với nhau về chia tài sản thì phải lập văn bản. Ngoài ra, văn bản chia tài sản sau ly hôn cần được công chứng trong trường hợp: 

  • Vợ, chồng có yêu cầu công chứng chứng thực

  • Pháp luật yêu cầu bắt buộc công chứng

Không phải mọi trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn đều phải công chứng, chứng thực. 

Tuy nhiên, đối với tài sản là bất động sản, động sản phải đăng ký, việc chia tài sản có hiệu lực khi tài sản được đăng ký. Vì thế, trường hợp tài sản chung phân chia là bất động sản, động sản có đăng ký, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung phải công chứng, chứng thực. 

- Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung cần công nhận của Tòa án không?

Trong quá trình giải quyết đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn, nếu 2 bên thỏa thuận thành về việc chia tài sản, Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Trong trường hợp văn bản thỏa thuận được xác lập ngoài quá trình khởi kiện tại Tòa án, văn bản không cần sự công nhận của Tòa án. 

Đánh giá

0

0 đánh giá