Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 6

3.3 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Ôn tập chương 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 6

Bài tập trắc nghiệm

(Có thể chọn nhiều đáp án)

Bài 1 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu

C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau

D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia

Lời giải:

Các khẳng định A, C, D đúng.

Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

Vậy khẳng định sai là: B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu.

Bài 2 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Khẳng định nào sau đây là sai là một hỗn số dương

B. Khẳng định nào sau đây là sai

C. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai bằng phân số Khẳng định nào sau đây là sai

D. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai biểu thị thương của phép chia 10 cho 4

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A. Khẳng định nào sau đây là sai là một hỗn số dương

Ta thấy Khẳng định nào sau đây là sai có phần phân số Khẳng định nào sau đây là sai

Mà phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

Suy ra Khẳng định nào sau đây là sai không phải là một hỗn số.

Do đó khẳng định A sai.

- Khẳng định B. Khẳng định nào sau đây là sai>

Ta có: Khẳng định nào sau đây là sai

Do đó khẳng định B đúng.

- Khẳng định C. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai bằng phân số Khẳng định nào sau đây là sai

Cách 1: Nhân cả tử và mẫu số của phân số Khẳng định nào sau đây là saivới (1), ta được:

Khẳng định nào sau đây là sai

Do đó khẳng định C đúng.

Cách 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số Khẳng định nào sau đây là sai với (1), ta được:

Khẳng định nào sau đây là sai

Do đó khẳng định C đúng.

- Khẳng định D. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai biểu thị thương của phép chia 10 cho 4 là khẳng định đúng.

Vậy khẳng định sai là: A. Khẳng định nào sau đây là sai là một hỗn số dương.

Bài 3 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Khẳng định nào sau đây là sai là một phân số

B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo

D. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai  bằng phân số Khẳng định nào sau đây là sai nếu a . d = b . c

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A. Khẳng định nào sau đây là sai là một phân số

Phân số có dạng Khẳng định nào sau đây là sai(a, b là các số nguyên, b khác 0).

Mà 2,5 không là số nguyên

Nên Khẳng định nào sau đây là sai không phải là một phân số.

Do đó khẳng định A sai.

- Khẳng định B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

Do đó khẳng định B đúng.

- Khẳng định C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo là khẳng định đúng.

- Khẳng định D. Phân số Khẳng định nào sau đây là sai bằng phân số Khẳng định nào sau đây là sai nếu a . d = b . c là khẳng định đúng.

Vậy khẳng định sai là: A. Khẳng định nào sau đây là sai là một phân số.

Bài 4 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và 1

B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1

C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1

D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A đúng.

- Khẳng định B sai vì còn thiếu một ước chung là 1.

- Khẳng định C sai vì còn thiếu một ước chung là 1.

- Khẳng định D đúng.

Vậy các khẳng định đúng là khẳng định A và D.

Bài 5 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng bằng phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng với m là số nguyên khác 0

B. Phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng bằng phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng với m là một ước chung của a, b

C. Phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng bằng phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng

D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A là đúng (theo tính chất 1).

- Khẳng định B là đúng (theo tính chất 2).

- Khẳng định C.

Nhân cả tử và mẫu của phân số Các khẳng định nào sau đây là đúng với (5), ta được:

Các khẳng định nào sau đây là đúng

Do đó khẳng định C sai.

- Khẳng định D đúng vì khi nhân cả tử và mẫu của phân số có mẫu âm với cùng một số nguyên âm thì ta được một phân số mới có mẫu dương.

Vậy các khẳng định đúng là khẳng định A, B và D.

Bài tập

Bài 6.48 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:

36 phút; 18 phút; 150 phút.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Do đó khi đổi từ phút sang giờ, ta lấy số phút chia cho 60.

Viết phân số với tử số là số đo thời gian (phút), mẫu là 60 rồi rút gọn về dạng phân số tối giản.

Các đơn vị đo thời gian được đổi sang giờ (viết dưới dạng phân số tối giản) như sau:

Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản

Vậy các số đo thời gian: 36 phút; 18 phút; 150 phút viết theo đơn vị giờ (dưới dạng phân số tối giản) lần lượt là: Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản

Bài 6.49 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí

Lời giải:

Tính một cách hợp lí

Bài 6.50 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:  2/3 quả dưa hấu nặng 2 1/2 kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam quả dưa hấu nặng  2/3 quả dưa hấu nặng 2 1/2 kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam?

Lời giải:

 2/3 quả dưa hấu nặng 2 1/2 kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam

Bài 6.51 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị biểu thức:

Tính giá trị biểu thức

Lời giải:

Tính giá trị biểu thức

Bài 6.52 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Hà đọc được Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất số trang sách. Ngày thứ hai, Hà đọc Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Lời giải:

Sau ngày thứ nhất, Hà còn lại:

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Ngày thứ hai, Hà đọc được:

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Số trang Hà đọc trong hai ngày đầu là:

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Số trang Hà đọc trong ngày thứ ba bằng số phần của cuốn sách là:

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Số trang của cuốn sách là:

Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất

Vậy cuốn sách 200 trang.

Bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị biểu thức:

Tính giá trị biểu thức

Lời giải:

Tính giá trị biểu thức

Bài 6.54 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng. Số tiền này bằng Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng số tiền Hải tiết kiệm được. Hỏi Hải đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Hải đã tiết kiệm được số tiền là:

Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng

Vậy Hải đã tiết kiệm được 125 000 đồng.

Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II cùng chảy thì bể đầy sau 60 phút. Nếu hai vòi II và III cùng chảy thì bể đầy sau 75 phút. Nếu hai vòi III và I cùng chảy thì bể đầy sau 50 phút.

Lời giải:

a) Nếu cả ba vòi cùng chảy thì bể đầy sau bao lâu?

b) Nếu riêng mỗi vòi chảy một mình thì bể đầy sau bao lâu?

Lời giải: 

Trong 1 phút:

a) Trong một phút, vòi I và II chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, vòi II và III chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, vòi I và III chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, hai lần cả hai vòi chảy được số phần của bể là: 

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, cả hai vòi chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Thời gian cả ba vòi cùng chảy từ khi bể chưa có nước đến khi đầy bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Vậy nếu cả ba vòi cùng chảy thì đầy bể sau 40 phút.

b) Trong một phút, vòi I chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Thời gian vòi I chảy một mình từ khi chưa có nước đến khi đầy bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, vòi II chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Thời gian vòi II chảy một mình từ khi chưa có nước đến khi đầy bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Trong một phút, vòi III chảy được số phần của bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Thời gian vòi III chảy một mình từ khi chưa có nước đến khi đầy bể là:

Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II

Vậy nếu riêng mỗi vòi chảy một mình thì vòi I sau đầy bể sau Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và IIphút, vòi II đầy bể sau 200 phút, vòi III đầy bể sau 120 phút.

Đánh giá

0

0 đánh giá