Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ

66

Với giải Câu hỏi trang 114 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Câu hỏi trang 114 Địa Lí 12: Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ.

Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc hình thành

Lời giải:

- Thế mạnh:

+ Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây với 3 dải địa hình: núi và đồi phía tây – đồng bằng ven biển – biển và thềm lục địa phía đông. Cấu trúc lãnh thổ thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

+ Địa hình, đất: dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát => trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi diện tích tương đối rộng => chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi đất badan khá màu mỡ => cây công nghiệp lâu nă, cây ăn quả và trồng rừng.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, một số nơi phân hóa theo độ cao địa hình => phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới,…

+ Nguồn nước: một số hệ thống sông lớn như sông Mã, sông Cả,… các hồ như hồ Sông Mực, hồ Yên Mỹ,… cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Nguồn nước ngầm góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

+ Rừng: khu vực đồi núi phía tây có diện tích rừng tự nhiên lớn, ven biển có rừng phòng hộ chắn cát. Rừng có nhiều loại gỗ quý như táu, lim, sến, săng lẻ, lát hoa,… và các lâm sản khác như tre, song mây,… Có các vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng,…; khu dự trữ sinh quyển thế giới Tây Nghệ An. Tài nguyên rừng có giá trị trong khai thác gỗ, lâm sản, phát triển du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế tác động của thiên tai,…

+ Biển, đảo: tiềm năng hải sản lớn, đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu thành phần loài => phát triển ngành khai thác thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng cá. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản trên cát, đầm phá, mặt biển và ven các đảo.

+ Điều kiện kinh tế - xã hội: số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nhiệ trong sản xuất và ứng phó thiên tai. Ứng dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất và chế biến. phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp, góp phần hình thành các trang trại, vùng chuyên canh và tạo sản phẩm nông nghiệp đặc trưng.

- Hạn chế:

+ Chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,… gây thiệt hại cho ngành.

+ Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt khu vực phía tây gây khó khăn cho sản xuất.

Đánh giá

0

0 đánh giá