Trả lời các câu hỏi bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.
Tiếng Việt lớp 5 Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 15, 16
Câu hỏi 1 trang 15 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Tìm trong mỗi đoạn văn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm:
a, Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hòa ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.
b, Nghỉ hè, anh Trung về quê thăm Châu. Qùa của anh làm Châu mê tít. Đó là một bộ đồ chơi bác sĩ nhỏ xíu. Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ khi được “bác sĩ” Châu khám bệnh. Một hộp đựng thuốc nhỏ nhắn, mấy viên thuốc màu trắng tí teo rất dễ bị rơi ra. Một chiếc cắp nhiệt độ nhỏ xinh, một dụng cụ kiểm tra tai, một cây kéo và một số đồ vật be bé, xinh xắn khác mà Châu chưa kịp biết tên
Trả lời:
a, Từ đồng nghĩa với từ me: má, u, bầm, mạ
b, Từ đồng nghĩa với từ bé: bé tí, tí hon, nhỏ nhắn, tí teo, nhỏ xinh, be bé
Câu hỏi 2 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Tìm từ phù hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau. […] Màu lúc chín dưới đồng (vàng xuộm, vàng rực) lại. Nắng nhạt ngả màu (vàng rực, vàng hoe). […] Dưới sân, rơm và thóc (vàng khè, vàng giòn). Quanh đó, con gà, con chó cũng (vàng ối, vàng mượt).
Trả lời:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau. […] Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. […] Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đóm con gà, con chó cũng vàng mượt.
Câu hỏi 3 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Đặt câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng hai từ đồng nghĩa.
Trả lời:
Không chỉ em yêu quý bạn Mai mà thầy cô giáo cũng rất thương yêu bạn.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chia sẻ và đọc: Thư gửi các học sinh trang 5, 6
Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về trẻ em, quyền của trẻ em trang 7
Viết: Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học trang 7, 8
Nói và nghe: Trao đổi: Quyền của trẻ em trang 8, 9
Đọc: Chuyện một người thầy trang 9, 10
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 11
Viết: Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học trang 12
Đọc: Khi bé Hoa ra đời trang 12, 13
Viết: Luyện tập viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học trang 13
Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo trang 14
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 15, 16
Góc sáng tạo: Nội quy lớp học trang 16
Tự đánh giá: Rất nhiều Mặt Trăng trang 17, 18
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác: