Với giải Câu hỏi trang 87 Địa Lí 12 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Câu hỏi trang 87 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục I và hình 20, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta.
Lời giải:
- Nước ta có đầy đủ loại hình giao thông vận tải, mạng lưới phân bố rộng khắp, kết nối với một số tuyến đường quốc tế, như đường sắt, đường bộ xuyên Á,… Các đầu mối giao thông lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh trở thành cửa ngõ quốc tế, tăng cường khả năng hội nhập của đất nước.
- Dịch vụ vận tải ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng cao, cự li vận chuyển xa hơn. Khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển tăng, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân.
- Đường ô tô:
+ Là loại hình giao thông quan trọng nhất, phát triển mạnh cả số lượng và chất lượng. Khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong cơ cấu vận tải và xu hướng tăng. Chất lượng vận tải và dịch vụ ngày càng được cải thiện, hiệu quả kinh tế được nâng lên.
+ Mạng lưới ngày càng phát triển, trải rộng khắp các địa phương, đảm bảo kết nối hiệu quả với các loại hình giao thông khác và kết nối vùng, miền, quốc tế. Các tuyến đường bắc – nam là trục giao thông quan trọng nhất: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc – Nam. Các tuyến đường xuyên Á, cao tốc tạo động lực phát triển kinh tế các vùng và cả nước.
- Đường sắt:
+ Chủ yếu là vận chuyển hàng hóa, hệ thống đường sắt được đầu tư cải tạo, nâng cấp, chất lượng hạ tầng được nâng lên, tốc độ và an toàn được cải thiện. Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) đang được quan tâm phát triển.
+ Tuyến đường sắt quan trọng nhất là tuyến Bắc – Nam (Thống Nhất), các tuyến khác tập trung ở phía Bắc, 3 tuyến quan trọng là: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Lạng Sơn,…
- Đường sông:
+ Đảm nhận chuyên chở hàng hóa nội địa, kết nối với các cảng biển vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Hỗ trợ vận chuyển công-te-nơ từ cảng biển vào sâu trong nội địa, tăng cường kết nối với loại hình vận tải khác.
+ Phát triển trên một số hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. Các tuyến vận tải có lưu lượng vận chuyển lớn là các tuyến liên vùng, như Quảng Ninh – Việt Trì, Sài Gòn – Cà Mau,… Cảng sông quan trọng ở nước ta là: Việt Trì, Tân Châu,…
- Đường biển:
+ Tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
+ Cả nước có 34 cảng biển với 296 bến cảng (2021). Hệ thống cảng biển là cửa ngõ giao thương hàng hóa xuất, nhập khẩu, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng và cả nước. 2 cảng loại đặc biệt là Hải Phòng và Bà Rịa – Vũng Tàu, một số cảng quan trọng là Vân Phong, Cái Mép, Đình Vũ,… Các tuyến đường biển nội địa tạo mối liên kết giữa các vùng trong nước, các tuyến đường biển quốc tế kết nối với các quốc gia và châu lục khác, Việt Nam đã thiết lập các tuyến tàu xa đi Bắc Mỹ, châu Âu.
- Đường hàng không:
+ Tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, năng lực vận chuyển ngày càng cao nhờ ứng dụng khoa học – công nghệ, tăng cường đôi tàu bay và mở rộng mạng lưới đường bay.
+ Năm 2021, có 22 cảng hàng không, có 10 cảng quốc tế. Cảng Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn.
+ Các tuyến đường bay nội địa ngày càng được mở rộng, một số tuyến quốc tế quan trọng là Hà Nội – Tô-ky-ô, Đà Nẵng – Hồng Công, TP Hồ Chí Minh – Lốt An-giơ-lét. Thiết lập những chuyến bay đi thẳng Bắc Mỹ, châu Âu, châu Phi.
- Đường ống:
+ Chủ yếu vận chuyển xăng dầu và khí, phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí tại Việt Nam.
+ Một số hệ thống chính: đường ống vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy – Hạ Long tới các tỉnh vùng ĐB sông Hồng, đường ống dẫn khí Cà Mau – Phũ Mỹ,…
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 19. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Bài 20. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 22. Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụ
Bài 23. Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 24. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng