Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109: Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

2.7 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 2. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 ttrang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105 Bài 1Sữa trong thùng.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo 

Đúng ghi (đ), sai ghi (s):

a) Sữa dâu ít nhất, sữa sô-cô-la nhiều nhất.

 

b) Sữa va-ni nhiều hơn sữa sô--la 1 chai.

 

c) Sữa dâu ít hơn sữa va-ni 2 chai.

 

d) Tất cả có 20 chai sữa.

 

Lời giải

Quan sát tranh, em thấy:

Sữa va-ni có 7 chai.

Sữa dâu có 5 chai.

Sữa sô--la có 8 chai.

Em điền đ, s vào ô trống:

a) Sữa dâu ít nhất, sữa sô-cô-la nhiều nhất.

đ

b) Sữa va-ni nhiều hơn sữa sô--la 1 chai.

s

c) Sữa dâu ít hơn sữa va-ni 2 chai.

đ

d) Tất cả có 20 chai sữa.

đ

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 106 Bài 2Quan sát cây trong vườn nhà ông bà.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

Biểu đồ tranh biểu thị cây trong vườn nhà ông bà: 

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

Điền từ (cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa) vào chỗ chấm.

a) Số … nhiều nhất.

b) Số … ít nhất.

c) Số … nhiều hơn số … là 2 cây.

d) Tổng số … và … là 15 cây.

Lời giải

Em quan sát tranh và điền đáp án như sau:

a) Số cây chuối nhiều nhất.

b) Số cây đu đủ ít nhất.

c) Số cây dừa nhiều hơn số cây đu đủ là 2 cây.

d) Tổng số cây chuối và cây dừa là 15 cây.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 107 Bài 3Biểu đồ sau biểu thị số thức ăn trong một buổi liên hoan:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

a) Số?

Có … cái bánh ngọt                                 Có … cây kem

Có … cái kẹo mút                                    Có … cái kẹp thịt

b) Điền từ (nhiều hơn, ít hơn hay nhiều nhất) vào chỗ chấm:

Số kem là …

Số bánh ngọt … số kem  nhưng … số kẹo mút

Lời giải

Em quan sát tranh và điền đáp án như sau:

a) Có 9 cái bánh ngọt.                         

Có 11 cây kem.

Có 6 cái kẹo mút.                      

Có 6 cái bánh kẹp thịt.

b) Số kem là nhiều nhất.

Số bánh ngọt ít hơn số kem nhưng nhiều hơn số kẹo mút.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 108 Bài 4Tìm hiểu về các bạn cùng tổ:

a) Thu thập

Dưới đây là các bạn học sinh trong một tổ 

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

+) Phân loại 

Bạn đeo kính, bạn không đeo kính.

+) Kiểm đếm

Số?

Có … bạn đeo kính.

Có … bạn không đeo kính.

b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện số học sinh mỗi loại:

(Mỗi dấu X thể hiện một học sinh)

Bạn đeo kính

 

Bạn không đeo kính

 

c) Viết các từ thích hợp vào chỗ chấm

- Số bạn đeo kính … số bạn không đeo kính là 4 bạn.

- Số bạn không đeo kính … số bạn đeo kính là 4 bạn.

Lời giải

Em quan sát tranh và điền đáp án như sau:

a)   Có 3 bạn đeo kính.

Có 7 bạn không đeo kính.

b) 

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

c) Số bạn đeo kính ít hơn số bạn không đeo kính là 4 bạn.

     Số bạn không đeo kính nhiều hơn số bạn đeo kính là 4 bạn.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 109 Bài 5Tìm hiểu về đồ chơi yêu thích của các bạn trong nhóm

a) Thu thập

Có một nhóm học sinh, mỗi bạn chọn một món đồ chơi yêu thích. Dưới đây là các món đồ chơi mà các bạn đã chọn.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

- Phân loại

Số?

Các món đồ chơi trên gồm … loại

- Kiểm đếm

Số?

Có … xe ô tô. Có … gấu bông. Có … búp bê

a) Vẽ dấu vào bảng thể hiện một món đồ chơi

(Mỗi dấu X thể hiện một món đồ chơi)

Xe ô tô

 

Gấu bông

 

Búp bê

 

b) Dùng các từ nhiều nhấtbằngđể viết về số đồ chơi kia

- …………………………………………………………

- …………………………………………………………

Lời giải

Em quan sát tranh và điền đáp án như sau:

a) Các món đồ chơi trên gồm 3 loại.

     Có 3 xe ô tô. Có 5 gấu bông. Có 3 búp bê.

b)

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109 Biểu đồ tranh | Chân trời sáng tạo

c) Số gấu bông nhiều nhất.

    Số búp bê bằng số xe ô tô.

Đánh giá

0

0 đánh giá