Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81: Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

10.3 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Kiểm tra sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 2. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Kiểm tra

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Kiểm tra - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79 Bài 1: Nối (theo mẫu).

 Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79 Bài 2Nối (theo mẫu).

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

 Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79 Bài 3Đặt tính rồi tính:

                             21 + 57                                              68 – 5

Lời giải

21 + 57                                              68 – 5

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79 Bài 4Tính:

7 + 4 = …                                 6 dm + 5 dm – 7 dm = … …

5 + 9 = …                                 12Ɩ – 3Ɩ + 9Ɩ = … …

Lời giải

7 + 4 = 11                                6 dm + 5 dm – 7 dm = 4 dm

5 + 9 = 14                                12Ɩ– 3Ɩ + 9Ɩ = 18Ɩ 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 80 Bài 5Khoanh vào hình để thể hiện tổng số hình tròn hai loại.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 80 Bài 6Khoanh vào phần nhiều hơn của số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 80 Bài 7Đúng ghi đ, sai ghi s.

Cho biết năm nay An 8 tuổi, chị Tư 14 tuổi.

a) An ít hơn chị Tư 6 tuổi.

 

b) Chị Tư nhiều hơn An 6 tuổi.

 

c) An và chị Tư bằng tuổi nhau. 

 

Lời giải

An ít hơn chị Tư số tuổi là: 14 – 8 = 6 (tuổi)

- Chị Tư nhiều hơn An số tuổi là: 14 – 8 = 6 (tuổi)

Vậy em điền được:

a) An ít hơn chị Tư 6 tuổi.

đ

b) Chị Tư nhiều hơn An 6 tuổi.

đ

c) An và chị Tư bằng tuổi nhau. 

s

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 80 Bài 8Lan đọc được 12 cuốn truyện. Hình đọc được ít hơn Lan 4 cuốn truyện. Hỏi Hùng đọc được bao nhiêu cuốn truyện?

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 9Đúng ghi đ, sai ghi s.

Cho biết bình A không có nước, bình B và bình C đầy nước. Nếu đổ hết nước từ hai bình B và C vào bình A thì:

a) Nước tràn ra ngoài bình A.   Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo     

b) Nước vừa đầy bình A.          Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo 

c) Bình A chưa đầy nước.         Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo 

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Nếu đổ hết nước từ hai bình B và C vào bình A thì bình A chứa: 6 l + 5 l = 11 l nước.

Vậy em điền được:

a) Nước tràn ra ngoài bình A.       Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo 

b) Nước vừa đầy bình A.              Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo 

c) Bình A chưa đầy nước.            Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 10Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 79, 80, 81 Kiểm tra | Chân trời sáng tạo

….. cm + ….. cm + ….. cm = ….. cm

Hướng dẫn

Em dùng thước kẻ có xăng-ti-mét đo độ dài từng đoạn thẳng AD, DB, BC. 

Sau đó điền vào chỗ chấm và tính tổng độ dài đường gấp khúc ADBC bằng cách tính tổng độ dài các cạnh AD, DB và BC.

Đánh giá

0

0 đánh giá