Với giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 47, 48 7 cộng với một số, 6 cộng với một số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 2. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 47, 48 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 47, 48 7 cộng với một số, 6 cộng với một số - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 47 Bài 1: Viết vào chỗ chấm
Gộp cho đủ …………… rồi …………….. với số còn lại
Lời giải
Em gộp cho đủ 10 rồi cộng với số còn lại.
- Phép tính 7 + 5 em làm như sau:
+ Có 7 + 3 = 10
+ Vì 7 cần thêm 3 để được tổng là 10 nên số 5 phải được tách thành 2 và 3
+ Em viết:
Tách 3 ở số sau.
- Phép tính 6 + 5 em làm như sau:
+ Có 6 + 4 = 10
+ Vì 6 cần thêm 4 để được tổng là 10 nên số 5 phải được tách thành 1 và 4
+ Em viết:
Tách 4 ở số sau.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 47 Bài 2: Quan sát các phép tính sau
Lời giải
Em thực hiện phép tính 6 – 2 = 4
Em viết 4
Em thực hiện phép tính 9 – 2 = 7
Em viết 7
Em thực hiện phép tính 8 – 2 = 6.
Em viết 6.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 47 Bài 3: Tính nhẩm:
7 + 6 = …… 7 + 4 = …… |
6 + 6 = …… 6 + 5 = …… |
7 + 8 = …… 6 + 9 = …… |
Lời giải
Em học thuộc bảng cộng 6 và 7, em thực hiện được các phép tính:
7 + 6 = 13 7 + 4 = 11 |
6 + 6 = 12 6 + 5 = 11 |
7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 47 Bài 4: Làm theo mẫu:
Lời giải
a) Quan sát hình
Em đếm được bên trái 7 quả trứng và bên phải 7 quả trứng.
Em thực hiện được phép tính: 7 + 7 = 14
Em viết: 7 + 7 = 14
b) Quan sát hình:
Em đếm được bên trái 9 quả trứng và bên phải 6 quả trứng.
Em thực hiện được phép tính: 9 + 6 = 15
Em viết: 9 + 6 = 15
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 48 Bài 5: Tính rồi đi theo các kết quả là 14 để đến chuồng voi.
Lời giải
Em học thuộc bảng cộng 6 và 7, thực hiện các phép tính như sau:
6 + 6 = 12 10 + 4 = 14 6 + 8 = 14 6 + 5 = 11 7 + 5 = 12 |
19 – 5 = 14 14 + 0 = 14 7 + 7 = 14 7 + 4 = 11 9 + 7 = 16 |
8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 8 + 7 = 15 |
Em vẽ được đường đến chuồng voi:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 48 Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 + …… = 15
7 + …… = 12
…… + 4 = 13
…… + 8 = 16
14 = 9 + ……
11 = 6 + ……
Lời giải
Em học thuộc bảng cộng 6, 7 cộng với một số, em hoàn thành được các phép tính như sau:
8 + 7 = 15
7 + 5 = 12
9 + 4 = 13
8 + 8 = 16
14 = 9 + 5
11 = 6 + 5
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 48 Bài 7: Vẽ thêm để mỗi chú bọ rùa có 15 chấm tròn.
Lời giải
+)
Có 9 chấm tròn, cần thêm 6 chấm tròn nữa thành 15 chấm tròn.
Em vẽ thêm 6 chấm tròn vào cánh bên phải:
+)
Có 7 chấm tròn, cần thêm 8 chấm tròn nữa thành 15 chấm tròn
Em vẽ thêm 8 chấm tròn vào hai cánh:
+)
Có 8 chấm tròn, cần thêm 7 chấm tròn nữa thành 15 chấm tròn
Em vẽ thêm 7 chấm tròn nữa vào hai cánh: