Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 21, 22, 23 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

238

Trả lời các câu hỏi bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 21, 22, 23 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.

Tiếng Việt lớp 5 Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 21, 22, 23

Câu 1 trang 21 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:

а.

Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi

Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.

                                          Nguyễn Khoa Điềm

b.

Con đi, con lớn lên rồi 

Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con 

Nhớ con, bầm nhé đừng buồn 

Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm.

                                                   Tố Hữu

c.

Những bà má Hậu Giang

Tiễn con đi đánh giặc 

Chở che hầm bí mật

Bao năm ròng ven sông.

                        Xuân Quỳnh

– Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ.

– Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được.

Lời giải:

- Từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ: mẹ, bầm, bà má

- 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được: u, bu, mạ

Câu 2 trang 22 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Trong mỗi đoạn văn của các bạn học sinh viết dưới đây có từ dùng lặp lại. Đọc từng đoạn văn và thực hiện yêu cầu:

a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cảnh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.

b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.

c. Cần Thơ “gạo trắng nước trong" là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.

– Chỉ ra từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn.

– Giúp các bạn thay một trong hai từ đó bằng một từ đồng nghĩa.

– Nhận xét về cách diễn đạt trong các đoạn văn sau khi thay thế từ ngữ.

Lời giải:

- Từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn: 

a. bát ngát

b. giúp đỡ

c. quê hương

- Thay bằng từ đồng nghĩa.

a. rộng lớn/ bao la

b. tương trợ

c. nơi chôn rau cắt rốn

Câu 3 trang 22 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

a.

Nhớ ngày đông giá rét

Những lá vàng bay xa

Thân cây gầy lạnh buốt

Đứng giữa trời mưa sa.

                                                                                                                           Nguyễn Lãm Thắng

b.

Bà mình vừa ở quê ra

Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng

Áo bà xe cọ lấm lung

Bưởi, na bả bế, bà bồng trên tay.

                                                                                                                                      Phan Quế

c. Chị Sử yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.

Anh Đức

Lời giải:

a. giá rét – lạnh buốt

b. bế - bồng

c. chốn – nơi

=> Tác dụng: Tránh lặp từ.

Câu 4 trang 23 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Viết 3 – 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.

Lời giải:

Nô-bi-ta là nhân vật em thích nhất trong phim. Cậu là một học sinh lười học, nghịch ngợm, thành tích học tập luôn thua kém bạn bè. Nhưng Nô-bi-ta lại rất tốt bụng, nhân hậu, luôn yêu mến và giúp đỡ bạn bè xung quanh. Qua mỗi tập phim, em có thêm những giây phút thư giãn và em cũng học hỏi được Nô-bi-ta nhiều bài học bổ ích, quý giá về cuộc sống.

Đánh giá

0

0 đánh giá