Với giải Vận dụng trang 28 Vật lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng
Vận dụng trang 28 Vật lí 12: Cho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây. Xây dựng phương án và thực hiện phương án thí nghiệm xác định nhiệt hoa hơi riêng của nước bằng các dụng cụ này.
Lời giải:
Phương án thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước
- Dụng cụ:
Một cốc thủy tinh chịu nhiệt
Bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở
Oát kế
Cân hiện số
Nhiệt kế
Đồng hồ bấm giây
- Phương án:
+ Chuẩn bị:
Đổ một lượng nước cất vào cốc thủy tinh.
Đặt cốc nước vào bình nhiệt lượng kế.
Cắm dây điện trở vào ổ điện và điều chỉnh công suất.
Ghi lại nhiệt độ ban đầu của nước (t₁) bằng nhiệt kế.
Bật đồng hồ bấm giây.
+ Đo lường:
Ghi lại thời gian (t) để nước sôi.
Ghi lại số chỉ của oát kế (P) trong quá trình đun.
+ Tính toán:
Nhiệt lượng cung cấp cho nước:
Q = P.t
Khối lượng nước:
m = M - m₁
M: Khối lượng cốc và nước trước khi đun (kg)
m₁: Khối lượng cốc (kg)
Nhiệt hóa hơi riêng của nước:
- Báo cáo kết quả:
Ghi lại kết quả đo lường và tính toán vào bảng.
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng cung cấp cho nước theo thời gian.
Tính toán sai số thí nghiệm.
- Thực hiện:
Thực hiện theo các bước trong phương án.
Ghi chép cẩn thận các dữ liệu đo lường.
Tính toán và phân tích kết quả.
Lưu ý:
Cần đảm bảo rằng nước sôi hoàn toàn trước khi ghi lại thời gian.
Cần sử dụng oát kế có độ chính xác cao.
Cần thực hiện thí nghiệm nhiều lần để có kết quả chính xác hơn.
Lý thuyết Nhiệt hóa hơi riêng
- Nhiệt hóa hơi riêng L của một chất là nhiệt lượng cần để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi
Trong đó:
Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J).
m là khối lượng của vật (kg).
- Kí hiệu: L
- Đơn vị: J/kg
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 21 Vật lí 12: Trong đời sống hằng ngày và nhiều lĩnh vực sản xuất, người ta thường phải cung cấp năng lượng để làm nóng vật hoặc tạo ra sự chuyển thể của các chất....
Câu hỏi 1 trang 21 Vật lí 12: Lấy ví dụ cho thấy nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng vật có liên hệ với khối lượng, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ vật đạt được sau khi đun....
Câu hỏi 2 trang 22 Vật lí 12: Từ hệ thức (4.1), chứng tỏ rằng đơn vị đo của nhiệt dung riêng là J/kg.K....
Câu hỏi 3 trang 22 Vật lí 12: Sử dụng số liệu trong Bảng 4.1, giải thích vì sao thanh đồng tăng nhiệt độ nhanh hơn cốc nước có cùng khối lượng....
Luyện tập 1 trang 22 Vật lí 12: Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của một miếng nhôm có khối lượng 810 g từ 20 °C lên 75 °C. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K....
Câu hỏi 4 trang 22 Vật lí 12: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo những đại lượng nào?...
Câu hỏi 5 trang 23 Vật lí 12: Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như thế nào?...
Thí nghiệm trang 23 Vật lí 12: Dụng cụ...
Câu hỏi 6 trang 24 Vật lí 12: Giải thích tại sao có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun theo phương án thí nghiệm đã thực hiện...
Câu hỏi 7 trang 24 Vật lí 12: Với số liệu được cho ở Bảng 4.2 thì nhiệt dung riêng của nước xác định được là bao nhiêu...
Luyện tập 2 trang 25 Vật lí 12: Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25 °C. Sử dụng số liệu nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1 và cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 180.103 J/kg....
Câu hỏi 8 trang 25 Vật lí 12: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, cần đo được những đại lượng nào?...
Thí nghiệm trang 25, 26 Vật lí 12: Dụng cụ...
Câu hỏi 9 trang 26 Vật lí 12: Nêu cách xác định khối lượng nước đá đã tan chảy m sau thời gian t ở bước 1...
Câu hỏi 10 trang 26 Vật lí 12: Vì sao khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt lượng từ dây điện trở của nhiệt lượng kế được xác định là (M- 2m)?...
Câu hỏi 11 trang 27 Vật lí 12: Với số liệu như trong Bảng 4.3 thì nhiệt lượng đã cung cấp cho nước đá là bao nhiêu?...
Câu hỏi 12 trang 27 Vật lí 12: Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2 300.105 J/kg có ý nghĩa gì?...
Luyện tập 3 trang 28 Vật lí 12: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm 2,0 g nước đá 20℃ chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C....
Vận dụng trang 28 Vật lí 12: Cho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây. Xây dựng phương án và thực hiện phương án thí nghiệm xác định nhiệt hoa hơi riêng của nước bằng các dụng cụ này....
Xem thêm các bài giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
3. Thang nhiệt độ
4. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng
Bài tập Chủ đề 1
1. Mô hình động học phân tử chất khí
2. Phương trình trạng thái khí lí tưởng
3. Áp suất và động năng phân tử chất khí