Cho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây

137

Với giải Vận dụng trang 28 Vật lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

Vận dụng trang 28 Vật lí 12Cho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây. Xây dựng phương án và thực hiện phương án thí nghiệm xác định nhiệt hoa hơi riêng của nước bằng các dụng cụ này.

Lời giải:

Phương án thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước

- Dụng cụ:

Một cốc thủy tinh chịu nhiệt

Bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở

Oát kế

Cân hiện số

Nhiệt kế

Đồng hồ bấm giây

- Phương án:

+ Chuẩn bị:

Đổ một lượng nước cất vào cốc thủy tinh.

Đặt cốc nước vào bình nhiệt lượng kế.

Cắm dây điện trở vào ổ điện và điều chỉnh công suất.

Ghi lại nhiệt độ ban đầu của nước (t₁) bằng nhiệt kế.

Bật đồng hồ bấm giây.

+ Đo lường:

Ghi lại thời gian (t) để nước sôi.

Ghi lại số chỉ của oát kế (P) trong quá trình đun.

+ Tính toán:

Nhiệt lượng cung cấp cho nước:

Q = P.t

Khối lượng nước:

m = M - m₁

M: Khối lượng cốc và nước trước khi đun (kg)

m₁: Khối lượng cốc (kg)

Nhiệt hóa hơi riêng của nước:

L=Qm

- Báo cáo kết quả:

Ghi lại kết quả đo lường và tính toán vào bảng.

Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng cung cấp cho nước theo thời gian.

Tính toán sai số thí nghiệm.

- Thực hiện:

Thực hiện theo các bước trong phương án.

Ghi chép cẩn thận các dữ liệu đo lường.

Tính toán và phân tích kết quả.

Lưu ý:

Cần đảm bảo rằng nước sôi hoàn toàn trước khi ghi lại thời gian.

Cần sử dụng oát kế có độ chính xác cao.

Cần thực hiện thí nghiệm nhiều lần để có kết quả chính xác hơn.

Lý thuyết Nhiệt hóa hơi riêng

- Nhiệt hóa hơi riêng L của một chất là nhiệt lượng cần để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi

L=Qm

Trong đó:

Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J).

m là khối lượng của vật (kg).

- Kí hiệu: L

- Đơn vị: J/kg

Đánh giá

0

0 đánh giá