Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như thế nào

130

Với giải Câu hỏi 5 trang 23 Vật lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

Câu hỏi 5 trang 23 Vật lí 12Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như thế nào?

Lời giải:

Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như sau:

Nhiệt lượng cung cấp cho nước (Q) được tính bằng công thức:

Q = P.t

Q: Nhiệt lượng (J)

P: Công suất của nhiệt lượng kế (W)

t: Thời gian đun nước (s)

Lý thuyết Nhiệt dung riêng

- Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để tăng nhiệt độ của nó phụ thuộc vào:

+ Khối lượng của vật

+ Độ tăng nhiệt độ của vật

+ Tính chất của chất làm vật

- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho vật để làm nó nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng m và độ tăng nhiệt độ ∆t của vật nên:

Q = mc∆T

- Với mỗi chất, hằng số trong hệ thức trên có độ lớn riêng. Hằng số này gọi là nhiệt dung riêng của chất làm vật

- Kí hiệu: c

- Đơn vị: J/kg.K

- Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

c=Qm.ΔT

Trong đó:

Q (J) là nhiệt lượng cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của vật.

m (kg) là khối lượng của vật.

ΔT(K) là độ thay đổi nhiệt độ của vật.

Đánh giá

0

0 đánh giá