Nêu cách xác định khối lượng nước đá đã tan chảy m sau thời gian t ở bước 1

132

Với giải Câu hỏi 9 trang 26 Vật lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

Câu hỏi 9 trang 26 Vật lí 12Nêu cách xác định khối lượng nước đá đã tan chảy m sau thời gian t ở bước 1

Lời giải:

- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế.

- Hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.

- Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, lau khô cốc.

- Đặt cốc (4) lên cân và ghi lại khối lượng m₁ (kg).

- Cho nước chảy vào cốc (4) trong thời gian t phút.

- Sau thời gian t phút, lau khô cốc và đặt lên cân, ghi lại khối lượng m₂ (kg).

Cách tính:

- Khối lượng nước đá đã tan chảy m (kg) bằng: m = m₂ - m₁

Lý thuyết Nhiệt nóng chảy riêng

- Nhiệt lượng cần truyền cho vật khi bắt đầu nóng chảy tới khi vật nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào khối lượng của vật và tính chất của chất làm vật

- Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật

Q=λm

- Với mỗi chất, hằng số trong hệ thức có độ lớn riêng. Hằng số này được gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật

- Kí hiệu: λ

- Đơn vị: J/kg

- Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ theer rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.

λ=Qm

Trong đó:

Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J).

m là khối lượng của vật (kg).

Đánh giá

0

0 đánh giá