Với giải Vận dụng 1 trang 50 Hóa học 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Peptide, protein và enzyme giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Vận dụng 1 trang 50 Hóa 12: Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa.
a) Dự đoán casein là loại protein tan hay không tan trong nước.
b) Vì sao uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân
c) Tìm hiểu cách làm sữa chua và cho biết yếu tố nào đã tạo nên độ đặc của sữa chua.
Lời giải:
a) Casein không tan hoàn toàn trong nước, vì sữa là nhũ tương.
b) Vì casein là một loại protein sẽ đông tụ và tách khỏi dung dịch khi thêm dung dịch acid, base, muối của các kim loại nặng như chì, thủy ngân,… nên uống sữa khi bị ngộ độc muối chì, muối thủy ngân sẽ thành kết tủa và thải được ra ngoài.
c) Cách làm sữa chua
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Bước 2: Sơ chế sữa
Bước 3: Chế biến sữa chua
Bước 4: Ủ ấm sữa chua
Bước 5: Ủ lạnh và thưởng thức
Độ đặc của sữa chua do acid lactic.
Lý thuyết Protein
1. Khái niệm
Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ một hay nhiều polypeptide
2. Cấu tạo
Protein đơn giản là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị - amino acid.
3. Tính chất vật lí
Các protein như keratin của tóc, móng, sừng, fibroin của tơ nhện, tơ tằm;… là những protein dạng hình sợi, không tan trong nước. Trong khi đó, các protein như albumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu;…. Là những protein dạng hình cầu, tan được vào nước và tạo thành các dung dịch keo.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng đông tụ protein
Protein sẽ đông tụ và tách khỏi dung dịch khi được đun nóng hoặc khi thêm dung dịch acid, base, muối của các kim loại nặng như Pb2+, Hg2+,… trong các trường hợp này, sự đông tụ xảy ra do cấu trúc ban đầu của protein đã bị biến đổi.
b) Phản ứng thủy phân
Dưới tác dụng của acid hoặc base hay khi có mặt của các enzyme protease hay peptidase, phân tử protein bị thủy phân với sự phân cắt dần các liên kết peptide để tạo thành các chuỗi peptide và cuối cùng là các - amino acid.
c) Phản ứng màu
- Phản ứng với HNO3
Một số đơn vị amino acid chứa vòng benzene trong protein có thể tham gia phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ tạo thành kết tủa.
- Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng màu biuret)
Protein chứa chuỗi polypeptide nên cũng có phản ứng màu biuret, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
5. Vai trò của protein với sự sống
- Protein có trong thành phần của mọi tế bào nên ở đâu có sự sống ở đó có protein. Protein cũng là một trong các chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Protein cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì PH của máu. Nhiều protein là các enzyme, đóng vai trò là xúc tác trong phản ứng sinh hóa.
6. Enzyme
Phần lớn enzyme được cấu tạo từ protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học và sinh hóa.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 48 Hóa 12: Chuẩn bị:...
Luyện tập 2 trang 49 Hóa 12: Cho peptide A có công thức cấu tạo Ala – Gly – Val....
Vận dụng 1 trang 50 Hóa 12: Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa....
Vận dụng 2 trang 50 Hóa 12: Protein cũng có thể bị đông tụ bởi ethanol. Tìm hiểu và cho biết:...
Thực hành 2 trang 50 Hóa 12: Chuẩn bị:...
Thực hành 3 trang 51 Hóa 12: Chuẩn bị:...
Câu hỏi 2 trang 51 Hóa 12: Cho biết ưu điểm của xúc tác enzyme so với xúc tác hóa học...
Bài 1 trang 53 Hóa 12: Phân tử chất nào dưới đây không chứa liên kết peptide? Giải thích....
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7. Peptide, protein và enzyme