Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

3.1 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 1.29 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh:

a) 21 + 369 + 79;               b) 154 + 87 + 246.

Lời giải:

a) 21 + 369 + 79 = (21 + 79) + 369 = 100 + 369 = 469

b) 154 + 87 + 246 = (154 + 246) + 87 = 400 + 87 = 487

Bài 1.30 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

a) 1 597 + 65            b) 86 + 269

Lời giải:

a) 1 597 + 65 = 1 597 + (3 + 62) = 1 597 + 3 + 62 = (1 597 + 3) + 62 = 1 600 + 62 

= 1 662

b) 86 + 269 = 86 + (14 + 255) = 86 + 14 + 255 = (86 + 14) + 255 = 100 + 255 = 355

Bài 1.31 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số:

a) 197 + 2 135;          b) 1 989 + 74

Lời giải:

a) 197 + 2 135 = (197 + 3) + (2 135 – 3) = 200 + 2 132 = 2 332.

b) 1 989 + 74 = (1 989 + 11) + (74 – 11) = 2 000 + 63 = 2 063.

Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) vào số bị trừ và số trừ cùng một số:

a) 876 – 197;           b) 1 997 - 354

Lời giải:

a) 876 – 197 = (876 + 3) – (197 + 3) = 879 – 200 = 679.

b) 1 997 – 354 = (1 997 – 54) – (354 – 54) = 1 943 – 300 = 1 643.

Bài 1.33 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x biết:

a) x + 257 = 981;

b) x – 546 = 35;

c) 721 – x = 615

Lời giải:

a) x + 257 = 981                      

    x = 981 – 257                           

    x = 724                                     

Vậy x = 724.                               

b) x – 546 = 35                 

    x = 35 + 546                           

    x = 581                                        

Vậy x = 581.                               

c) 721 – x = 615

              x = 721 - 615

              x = 106

Vậy x = 106.

Bài 1.34 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính tổng:

a) 215 + 217 + 219 + 221 + 223;

b) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20

Lời giải:

a) 215 + 217 + 219 + 221 + 223

= 215 + (217 + 223) + (219 + 221)

= 215 + 440 + 440 

= 215 + (440 + 440)

= 215 + 880

= 1 095

b) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20

       = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + 2. 16 + 2. 18 + 2. 20

       = 20 + 24 + 28 + 32 + 36 + 40

       = (20 + 40) + (24 + 36) + (28 + 32)

       = 60 + 60 + 60

       = 120 + 60

       = 180

Bài 1.35 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện tính toán, hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai:

a) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648;

b) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649.

Lời giải:

a) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648;a

a) Tổng các chữ số hàng đơn vị là: 1 + 2 + 3 + 4 + 9 = (1 + 2 + 3 + 4) + 9 = 10 + 9 = 19 nên chữ số tận cùng của tổng trên phải là 9, do đó tổng không thể là 2 648.

(Đây là phương pháp kiểm tra chữ số cuối cùng)

b) Ta thấy: các số hạng trên có ba chữ số nên nhỏ hơn 1 000

Do đó tổng 5 số hạng trên nhỏ hơn 5 000, mà 5 649 > 5 000 nên tổng không thể bằng 

5 649.

(Áp dụng phương pháp ước lượng kết quả)

Bài 1.36 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cô công nhân vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn (Hà Nội). Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe buýt gửi xe và đi hai tuyến xe buýt, sau đó đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe buýt; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất và không quá 15 phút cho tuyến buýt thứ hai; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút.

a) Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe buýt nào) thì thời gian đi từ nhà đến trường của cô là bao nhiêu?

b) Để có mặt ở trường trước 5h30 (thời gian vệ sinh các lớp học là từ 5 giờ 30 phút tới 6 giờ 30 phút) cô phải ra khỏi nhà muộn nhất là mấy giờ?

Lời giải:

a) Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe buýt nào) thì tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá:

10 + 2 + 25 + 15 + 5 = 57 (phút)

b) Muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc:

5 giờ 30 phút – 57 phút = 4 giờ 90 phút – 57 phút = 4 giờ 33 phút.

Vậy tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá 57 phút và muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 4 giờ 33 phút.

Bài 1.37 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng:

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Lời giải:

a) Gọi các dấu ? bằng các chữ số a, b, c  sao choThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Từ giả thiết ta có:

5 + c có chữ số hàng đơn vị là 4. DoThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng, do đó c + 5 = 14 và c = 9.

Giả thiết đã trở thành:  

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

 Từ đó suy ra:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng 

Do đó a + 5 có chữ số tận cùng là 9 nên a = 4.

Khi đó:  

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

 Do đó b = 6.

Phép cộng đã cho là: 845 + 659 = 1 504.

b) Gọi các dấu ? bằng các chữ số a, b, c, d  sao choThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Từ giả thiết ta có:

c + 3 có chữ số hàng đơn vị là 2. DoThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng, do đó c + 3 = 12 và

c = 9. Giả thiết trở thành:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng.

Do đó a là chữ số hàng đơn vị của tổng 8 + 8 + 1 = 17 (vì 9 + 3 bằng 12 viết 2 nhớ 1 khi thực hiện phép cộng), tức là a = 7 và ta được:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng. Từ đó suy ra 1 + b + d = 6 (vì 8 + 8 bằng 16 viết 6 nhớ 1) hay b + d = 5.

Vì b, d đều là các chữ số hàng trămThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúngnên chỉ có thể xảy ra 4 trường hợp:

+) b = 1; d = 4, phép tính đã cho là: 672 – 189 = 483;

+) b = 2; d = 3, phép tính đã cho là: 672 – 289 = 383;

+) b = 3; d = 2, phép tính đã cho là: 672 – 389 = 283;

+) b = 4; d = 1, phép tính đã cho là: 672 – 489 = 183.

Vậy phép trừ đã cho là: 672 – 189 = 483; 672 – 289 = 383; 672 – 389 = 283; 

672 – 489 = 183.

Bài 1.38 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình dưới.

Hãy khôi phục lại bảng đã cho.

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Lời giải:

Gọi x là số ở ô chính giữa, a, b, c, d là các số cần tìm của bảng.

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Vì tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau, như vậy các cột, các hàng, các đường chéo đều có tổng bằng 35 + x + 37. Từ đó:

Ta có: 35 + x + 37 = 33 + a + 35 hay a = x + 4

           35 + x + 37 = b + x + 34

                     b + 34 = 35 + 37

                             b = (35 + 37) – 34 = 38.

Ta lại có:       35 + x + 37 = 33 + b + 37 

                      35 + x = 33 + 38 (do b = 38)

                             x = (33 + 38) – 35

                             x = 36.

+) a = x + 4 = 36 + 4 = 40

+) 35 + x + 37 = 35 + 34 + d 

             36 + 37 = 34 + d (do x = 36)

                    d = (36 + 37) – 34

                    d = 39.

+) 35 + x + 37 = a + x + c

           35 + 37 = a + c

            35 + 37 = 40 + c      (do a = 40)

                       c = (35 + 37) – 40

                        c = 32.

Vậy ta được bảng hoàn chỉnh là:

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên 

1. Phép cộng số tự nhiên

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Ví dụ 1: Tính:

a) 3 + 4;

b) 23 + 37;

c) 78 + 189.

Lời giải

a) 3 + 4 = 7;

b) 23 + 37 = 60;

c) 78 + 189 = 267.

+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

  • Giáo hoán: a + b = b + a.
  • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Chú ý: a + 0  = 0 + a = a.

+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

Ví dụ 2. Tính:

a) 7 + 12 + 13;

b) 25 + 89 + 75 + 11.

Lời giải

a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;

b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.

2. Phép trừ số tự nhiên

+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ 

a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Ví dụ 3. Tính: 

a) 725 – 630;

b) 429 – 236.

Lời giải

a) 725 – 630 = 95.

b) 419 – 236 = 183.

Đánh giá

0

0 đánh giá