Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm

90

Với giải Câu hỏi 10 trang 36 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Amine giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6: Amine

Câu hỏi 10 trang 36 Hóa học 12Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Lời giải:

- Khi thêm methylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate, kết tủa màu xanh lam xuất hiện.

→ Methylamine phản ứng với copper (II) sulfate tạo kết tủa copper (II) hydroxide màu xanh lam.

2CH3NH2+2H2O+CuSO4(CH3NH3)2SO4+Cu(OH)2

- Sau đó, lắc đều ống nghiệm thì kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

→ Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.

4CH3NH2+Cu(OH)2[Cu(CH3NH2)4](OH)2

Lý thuyết Tính chất hóa học

1. Tính base của nhóm NH2

Amine có tính base. Dung dịch alkylamine có thể làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch aniline không làm quỳ tím đổi màu.

Ví dụ: CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl

2. Phản ứng với nitrous acid (H – O – N = O)

- Aniline phản ứng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.

- Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol.

3. Phản ứng ở nhân thơm của aniline

Nhóm NH2 làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của aniline. Phản ứng ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí ortho (o-) và para (p-) của aniline.

4. Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine

Methylamine và ethylamine có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.

Đánh giá

0

0 đánh giá