Với giải Câu hỏi 7 trang 34 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Amine giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6: Amine
Câu hỏi 7 trang 34 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.
Lời giải:
- Thí nghiệm xảy ra trên đĩa thủy tinh: Nhỏ vào giọt CH3NH2 vào mẩu giấy quỳ tím, quỳ tím hóa xanh.
→ Dung dịch methyl amine có môi trường base, làm quỳ tím hóa xanh.
- Thí nghiệm xảy ra ở ống nghiệm (1):
+ Lấy vài giọt phenolphthalein vào dung dịch methyl amine, dung dịch hóa hồng.
→ Dung dịch methylamine có môi trường base, làm phenolphthalein hóa hồng.
..
+ Thêm dung dịch HCl vào ống nghiệm, dung dịch bị mất màu hồng.
→ Methylamine phản ứng với hydrochloric acid, dung dịch sau phản ứng không có môi trường base nên không còn phenolphthalein hóa hồng.
- Thí nghiệm xảy ra ở ống nghiệm (2): Nhỏ methylamine vào dung dịch iron (III) chloride, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
→ Phản ứng giữa methyl amine và iron (III) chloride sinh ra kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Lý thuyết Tính chất hóa học
1. Tính base của nhóm NH2
Amine có tính base. Dung dịch alkylamine có thể làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch aniline không làm quỳ tím đổi màu.
Ví dụ: CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl
2. Phản ứng với nitrous acid (H – O – N = O)
- Aniline phản ứng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.
- Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol.
3. Phản ứng ở nhân thơm của aniline
Nhóm NH2 làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của aniline. Phản ứng ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí ortho (o-) và para (p-) của aniline.
4. Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine
Methylamine và ethylamine có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 30 Hóa học 12: Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất,...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể....
Câu hỏi 1 trang 31 Hóa học 12: Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine....
Câu hỏi 2 trang 31 Hóa học 12: Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?...
Luyện tập trang 31 Hóa học 12: Cho 2 chất sau: CH3-CH2-NH2 và CH3-COONH4. Chất nào thuộc loại amine? Xác định bậc của amine đó....
Câu hỏi 3 trang 32 Hóa học 12: Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng của phân tử methylamine và aniline....
Câu hỏi 4 trang 32 Hóa học 12: Nghiên cứu Ví dụ 1, cho biết amine có loại đồng phân nào. Phân tích cách gọi tên amine theo 2 loại danh pháp đã nêu....
Luyện tập trang 33 Hóa học 12: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp gốc - chức các amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N....
Câu hỏi 5 trang 33 Hóa học 12: Quan sát Bảng 6.1, kể tên các amine thể khí ở điều kiện thường. Nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các amine....
Câu hỏi 6 trang 34 Hóa học 12: Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine....
Câu hỏi 7 trang 34 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm....
Luyện tập trang 34 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học thể hiện tính base của aniline qua phản ứng với dung dịch HCl....
Câu hỏi 8 trang 35 Hóa học 12: Từ Ví dụ 2 và Ví dụ 3, xác định bậc của amine trong 2 phản ứng với nitrous acid. Cho biết sự khác nhau về 2 loại sản phẩm hữu cơ....
Câu hỏi 9 trang 35 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 2, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm....
Luyện tập trang 36 Hóa học 12: Có thể phân biệt aniline với benzene bằng phản ứng với nước bromine không? Giải thích....
Câu hỏi 10 trang 36 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm....
Câu hỏi 11 trang 37 Hóa học 12: Từ thông tin về ứng dụng của amine, cho biết vai trò của amine trong đời sống, sản xuất, y học....
Câu hỏi 12 trang 37 Hóa học 12: Nêu phương pháp phổ biến điều chế amine....
Vận dụng trang 37 Hóa học 12: Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde, acetaldehyde, hydrogen cyanide,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Một số bạn trẻ cho rằng hút thuốc là "sành điệu" thuốc lá điện tử không gây hại,... Hãy nêu quan điểm của em....
Bài 1 trang 38 Hóa học 12: Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là...
Bài 2 trang 38 Hóa học 12: Số đồng phân amine bậc ba có công thức phân tử C5H13N là...
Bài 3 trang 38 Hóa học 12: Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. Làm thế nào để khử mùi tanh của cá?...
Bài 4 trang 38 Hóa học 12: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra....
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5. Tinh bột và cellulose
Bài 6. Amine
Bài 7. Amino acid và peptide
Bài 8. Protein và enzyme
Bài 9. Đại cương về polymer
Bài 10. Chất dẻo và vật liệu composite