Giải SGK Địa lí 9 Bài 13 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

71

Lời giải bài tập Địa lí lớp 9 Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Địa lí 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 9 Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

1. Nội dung

Trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

2. Nguồn tư liệu

Sưu tầm tư liệu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ từ sách, báo cáo, internet,… và thông tin tham khảo trong bài để trình bày báo cáo.

3. Gợi ý nội dung trình bày

- Tên các tỉnh, thành phố; diện tích, dân số Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Trình bày một số thế mạnh nổi trội của vùng về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư,…

- Kể tên một số ngành kinh tế tiêu biểu.

- Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước (đóng góp của vùng vào GDP cả nước).

4. Thông tin tham khảo

Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | Giải Địa 9

Trả lời:

VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

Thành lập năm 1997, bao gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004 mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Năm 2021, vùng có diện tích hơn 15 nghìn km2, số dân 17,6 triệu người.

Thế mạnh nổi trội của vùng:

- Vị trí địa lí: vùng là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Có 2 hành lang và 1 vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.

- Tài nguyên khoáng sản: có một số khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,…; có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng,…

- Dân cư và nguồn lao động: vùng có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,…).

- Cơ sở hạ tầng được đầu tư, phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),…

Các ngành kinh tế nổi bật: công nghiệp (sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất kim loại,…); dịch vụ (tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, giáo dục - đào tạo,…); nông nghiệp thâm canh, áp dụng công nghệ cao,…

Tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chiếm 26,6% năm 2021, đứng thứ 2 chỉ sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Năm 2021, thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 26,9% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước. Vùng là trung tâm kinh tế năng động và là đầu tàu kinh tế quan trọng của miền Bắc và của cả nước Việt Nam.

Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bài 13. Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Bài 14. Bắc Trung Bộ

Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 16. Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hoá đối với phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận

Bài 17. Vùng Tây Nguyên

Đánh giá

0

0 đánh giá