Giải SGK Khoa học tự nhiên 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Công và công suất

841

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 3: Công và công suất chi tiết sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 3: Công và công suất

Câu hỏi 1 trang 14 Khoa học tự nhiên 9Trong đời sống hằng ngày, người ta thường nói người nông dân gặt lúa, nhân viên thu ngân làm việc tại quầy, học sinh ngồi làm bài tập… đều đang “tốn công sức”. Đó có phải là công cơ học không? Vì sao?

Lời giải:

Công cơ học sinh ra từ một lực tương tác với một vật và làm vật đó di chuyển được một quãng đường theo hướng của lực. Các ví dụ trên đều không phải công cơ học vì:

- Người nông dân gặt lúa: gặt là tác động làm cắt rời lúa.

-  Nhân viên thu ngân làm việc tại quầy: không có lực tác dụng làm vật nào chuyển động theo hướng của lực.

- Học sinh ngồi làm bài tập: không có lực tác dụng làm vật nào chuyển động theo hướng của lực.

Câu hỏi 2 trang 15 Khoa học tự nhiên 9Nếu lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì công thực hiện bởi lực đó bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

Nếu lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì công thực hiện bởi lực đó bằng không.

Câu hỏi 3 trang 15 Khoa học tự nhiên 9Trong tình huống đã nêu, nếu xét trong một phút thì máy cày nào thực hiện công lớn hơn?

Lời giải:

Trong 1 phút, máy A cày được:

230=115 (mẫu)

Trong 1 phút, máy B cày được 110 (mẫu)

Như vậy, trong 1 phút, máy B thực hiện công lớn hơn.

Luyện tập trang 16 Khoa học tự nhiên 9Cần cẩu A nâng được kiện hàng 2 tấn lên cao 5 m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được kiện hàng 1,5 tấn lên cao 8 m trong 40 s. Xem lực nâng bằng với trọng lượng của kiện hàng. So sánh công suất của hai cần cẩu.

Lời giải:

Cần cẩu A thực hiện 1 công:

Aa = Fa.sa = 2000.10.5 = 105(J)

Công suất của cần cẩu A là:

Pa = Aa/ta = 105/60 = 1,67.103 (W)

Cần cẩu B thực hiện 1 công:

Ab = Fb.sb = 1500.10.8 = 12.104(J)

Công suất của cần cẩu B là:

Pb = Ab/tb = 12.104/40 = 3 000 (W)

Vậy, cần cẩu A có công suất nhỏ hơn cần cẩu B.

Vận dụng trang 16 Khoa học tự nhiên 9Trong mỗi nhịp đập, tìm người thực hiện một công xấp xỉ 1 J.

a) Tính công suất của tim, biết trung bình cứ một phút tim đập 72 lần.

b) Áp hai ngón tay vào vị trí động mạch trên cổ tay của em và đếm số lần tim đập trong một phút, từ đó tính công suất của tim.

Lời giải:

a) Trong một phút, tim thực hiện được một công là: 1.72 = 72 (J)

Công suất của tim là: 72/60 = 1,2 (W)

b) Học sinh tự thực hiện và đếm

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2. Cơ năng

Bài 3. Công và công suất

Ôn tập chủ đề 1

Bài 4. Khúc xạ ánh sáng .

Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật

Bài 6. Phản xạ toàn phần

Lý thuyết KHTN 9 Bài 3: Công và công suất

1. Công

Lập biểu thức công

- Công cơ học (Công) là số đo phần năng lượng mà vật nhận vào hoặc mất đi do tương tác với vật khác.

- Công A được xác định bởi biểu thức:

A = F.s

Trong đó:

F là lực tác dụng lên vật (N)

S là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực (m)

- Khi F = 1 N, s = 1 m thì A = 1 N. 1 m = 1 Nm

- Đơn vị: Jun (J) (1 J = 1 Nm)

1 kJ = 103 J

1 MJ = 106 J

1 BTU = 1055 J

1 cal = 4,186 J

1 kcal = 1000 cal = 4186 J

2. Công suất

Tìm hiểu công suất

- Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian

P=At

Trong đó:

A là công thực hiện được (J)

t là thời gian thực hiện công (s)

- Đơn vị: Oát (W) 1W=1J1s

1 kW = 103 W

1 MW = 106 W

1 GW = 109 W

1 HP = 746 W

1 BTU/h = 0,293 W

Đánh giá

0

0 đánh giá