Sách bài tập Địa lí 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

2.9 K

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

I. NGÀNH LÂM NGHIỆP

Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Trong các vai trò dưới đây của ngành lâm nghiệp, vai trò nào có ý nghĩa trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

A. Chống xói mòn đất.

B. Điều tiết lượng nước trong đất.

C. Giảm lượng khí nhà kính trong khí quyển.

D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.2. Đặc điểm mang tính chất đặc thù của ngành lâm nghiệp là

A. chu kì sinh trưởng dài, phát triển chậm.

B. sinh trưởng trong không gian rộng.

C. sinh trưởng trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên phức tạp.

D. chỉ sinh trưởng ở một số tháng trong năm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.3. Các quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác trên 200 triệu m3 (năm 2019) là

A. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Liên bang Nga.

B. Trung Quốc, Ca-na-đa, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Phần Lan.

C. Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Bra-xin, Ê-ti-ô-pi-a, Liên bang Nga.

D. Liên bang Nga, Bra-xin, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Phần Lan.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.4. Các quốc gia có diện tích rừng lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Liên bang Nga, Phần Lan, Bra-xin, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a.

B. Liên bang Nga, Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin.

C. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc.

D. Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Bra-xin, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài tập 2 trang 64 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép: 1 – a), c), e)                     2 – b), d), g)

Bài tập 3 trang 64 SBT Địa lí 10: Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu. Nhận xét.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Vẽ biểu đồ cột:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Nhận xét: Sản lượng gỗ tròn khai thác của thế giới trong giai đoạn 1980 -2019 có xu hướng tăng.

II. NGÀNH THUỶ SẢN

Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Loài thuỷ sản chiếm tới 85 - 90% sản lượng thuỷ sản khai thác của thế giới là

A. cá

B. tôm.

C. cua.

D. mực.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.2. Sản lượng thuỷ sản khai thác của thế giới ngày càng tăng nhờ

A. lượng thuỷ sản trong các biển và đại dương thế giới ngày càng dồi dào.

B. nhu cầu tiêu thụ lớn trong khi sản lượng thuỷ sản nuôi trồng giảm sút.

C. nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn, công nghệ đánh bắt ngày càng tiến bộ.

D. số lượng tàu đánh bắt và nhân công ngày càng đông đảo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.3. Bốn quốc gia có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga.

B. Hoa Kỳ, Chi-lê, Liên bang Nga, Ca-na-đa.

C. Ấn Độ, Na Uy, Trung Quốc, Anh.

D. Pê-ru, Nhật Bản, Băng-la-đét, Phi-líp-pin.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.4. Bốn quốc gia có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất thế giới năm 2019 là

A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ác-hen-ti-na, Ấn Độ.

B. Trung Quốc, Na Uy, Băng-la-đét, Liên bang Nga.

C. Ca-na-đa, Ai Cập, Na Uy, Phi-líp-pin.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 10: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ do phụ thuộc vào nguồn nước và khí hậu.

b) Đóng góp của ngành thuỷ sản vào GDP của thế giới có xu hướng giảm.

c) Trong cơ cấu ngành thuỷ sản, hoạt động đánh bắt ngày càng quan trọng hơn nuôi trồng. d) Hoạt động đánh bắt thuỷ sản trên biển góp phần vào việc bảo vệ chủ quyền an ninh của quốc gia.

e) Sản xuất thuỷ sản vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp. g) Hoạt động khai thác thuỷ sản có thể tiến hành trên tất cả các vùng nước ngọt, nước lợ, nước mặn. Trong khi đó, hoạt động nuôi trồng thuỷ sản chỉ có thể tiến hành ở các vùng nước ngọt.

Trả lời:

- Nhận định a) Đúng       

- Nhận định b) Sai

- Nhận định c) Sai           

- Nhận định d) Đúng       

- Nhận định e) Đúng

- Nhận định g) Sai

Bài giảng Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai

Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới

Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

1. Địa lí ngành lâm nghiệp 

a. Vai trò

- Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu ngành giấy…)

- Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, điều tiết nước, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai.

- Tạo nguồn thu nhập, giải quyết việc làm, đặc biệt người dân vùng núi

- Góp phần đảm bảo phát triển bền vững

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Vai trò của lâm nghiệp

b. Đặc điểm

- Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm

- Hoạt động lâm nghiệp gồm trồng rừng, khai thác lâm sản, bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng, khai thác tái tạo rừng

- Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng

c. Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng

- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng giúp tái tạo tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường

- Sản lượng gỗ khai thác hàng năm có xu hướng tăng nhưng không đều

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

 Sản lượng gỗ tròn của thế giới giai đoạn 1980 - 2019

- Các quốc gia có diện tích rừng trồng nhiều nhất: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Bang Nga, Hoa Kì

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ diện tích rừng trên thế giới và sản lượng gỗ tròn một số nước, năm 2019

2. Địa lí ngành thủy sản

a. Vai trò

- Đóng vai trò vào GDP ngày càng lớn

- Cung cấp chất đạm dễ tiêu hóa cho con người, cung cấp nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mặt hàng xuất khẩu có giá trị

- Thức ăn cho ngành chăn nuôi

b. Đặc điểm

- Sản xuất thủy sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc vào nguồn nước và khí hậu

- Áp dụng công nghệ, sản xuất theo choỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất nguồn gốc sản phẩm

- Sản xuất thủy sản bao gồm các hoạt động khai thác và nuôi trồng, vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp vừa có tính chất sản xuất công nghiệp

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

c. Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản

- Khai thác thủy sản:

+ Là hoạt động đánh bắt các loài thủy sản, chủ yếu ở biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.

Khai thác chủ yếu ở: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Ấn Độ, Liên Bang Nga…

- Nuôi trồng thủy sản:

+ Được chú trọng phát triển và có xu hướng ngày càng tăngNuôi ở vùng nước mặn, nước lợ, nước ngọt với hình thức nuôi ngày càng phát triển và hiện đại

Nuôi trồng thủy sản chủ yếu ở Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới năm 2019

Đánh giá

0

0 đánh giá