Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 78, 79, 80, 81 Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường chi tiết sách Toán 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 trang 78, 79, 80, 81 Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường
Giải Toán lớp 4 trang 78 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 1: Quan sát các hình dưới đây rồi thực hiện các yêu cầu.
a) Gọi tên mỗi hình.
b) Trong các hình đã cho:
- Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau?
- Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau?
- Hình nào có bốn góc vuông?
Lời giải:
a)
b) Trong các hình đã cho:
* Cả 4 hình: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
* Có 2 hình: hình thoi, hình vuông có bốn cạnh dài bằng nhau.
* Có 2 hình: hình chữ nhật, hình vuông có bốn góc vuông.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 2: Góc vuông, góc nhọn hay góc tù?
Trong tứ giác ABCD:
* Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là .?.
* Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là .?.
* Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là .?.
* Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là .?.
Lời giải:
* Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là góc tù.
* Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc vuông.
* Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc tù.
* Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là góc nhọn.
Lời giải:
Các hình ghép lại với nhau sẽ được khối lập phương là:
+ Hình A – Hình M
+ Hình C – Hình N
+ Hình B – Hình L
Giải Toán lớp 4 trang 79 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Vui học: Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường:
a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc vơi nhau?
b) Hai chiếc xe nào chạy trai trên hai con đường song song với nhau?
Lời giải:
a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau:
Xe màu xanh dương và xe màu đỏ;
Xe màu xanh dương và xe màu xanh lá.
b) Hai chiếc xe chạy trai trên hai con đường song song với nhau:
Xe màu đỏ - Xe màu xanh lá cây.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Hoạt động thực tế: Hai bạn đã làm theo đúng lời thầy giáo nói chưa?
Lời giải:
Hai bạn chưa làm theo đúng lời của thầy giáo nói, thanh ngang chưa vuông góc với hai thanh dọc.
Bạn nam cần hạ thấp tay cầm, hoặc bạn nữ cần đưa cao tay cầm thanh ngang để đạt yêu cầu của thầy.
A. 281
B. 282
C. 283
D. 284
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình thoi gồm có 4 cạnh bằng nhau, vậy số que tính phải là số chia hết cho 4.
281 : 4 = 70 dư 1 ⟶ Loại A.
282 : 4 = 70 dư 2 ⟶ Loại B.
283 : 4 = 70 dư 3 ⟶ Loại C.
284 : 4 = 71 ⟶ Chọn D
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Bài 4: Số?
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
m = .?. dm, cm = .?. mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.
m2 = .?. dm2, cm2 = .?. mm2
Lời giải:
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng: Đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
m = 1 dm, cm = 1 mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng: Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
m2 = 1 dm2, cm2 = 1 mm2
Giải Toán lớp 4 trang 80 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 5: Số?
a)
27 m = .?. cm
145 m = .?. mm
65 000 mm = .?. m
b)
8 m2 = .?. dm2
77 cm2 = .?. mm2
10 000 cm2 = .?. m2
Lời giải:
a)
27 m = 2700 cm
145 m = 145 000 mm
65 000 mm = 65 m
b)
8 m2 = 800 dm2
77 cm2 = 7 700 mm2
10 000 cm2 = 1 m2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 6: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây, vậy 1 giờ = 3 600 giây.
d) 1 km = 1 000 m
1 m = 1 000 mm
1 kg = 1 000 g
1 l = 1 000 ml
Lời giải:
Câu a) đúng.
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng giống quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Câu b) sai.
Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian không giống quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng.
Thời gian có cách tính đơn vị khác nhau. Chẳng hạn, 100 năm = 1 thế kỉ; 1 năm = 12 tháng; 1 tuần = 7 ngày; 1 giờ = 60 phút;…
Câu c) đúng.
1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây
Câu d) đúng.
Quan hệ giữa các đơn vị đo km và kg, mm và ml tương tự nhau.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 7: Chọn ý trả lời đúng.
Một người đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc, người đó đi như sau:
- Đi ô tô từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Hà Tiên trong 8 giờ.
- Đi tàu cao tốc từ thành phố Hà Tiên đến thành phố Phú Quốc trong 2 giờ.
Nếu người đó đi từ Thành phố Hồ Chí Minh lúc 22 giờ 15 phút ngày 30 tháng 4 năm 2022 thì sẽ đến thành phố Phú Quốc lúc:
A. 8 giờ 15 phút sáng ngày 31 tháng 4 năm 2022.
B. 6 giờ 15 phút chiều ngày 31 tháng 4 năm 2022.
C. 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.
D. 6 giờ 15 phút chiều ngày 1 tháng 5 năm 2022.
Lời giải:
Em hình dung bài toán qua sơ đồ sau:
Loại đáp án A và B vì tháng 4 chỉ có 30 ngày.
Tổng số giờ để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là: 8 + 2 = 10 (giờ)
Loại đáp án D vì từ 10 giờ tối hôm trước tới 10 giờ sáng hôm sau đã là 12 tiếng, tới 6 giờ chiều tức là còn thêm nữa. Trong khi người đó chỉ đi mất 10 tiếng.
Chọn đáp án C
Từ 22 giờ thêm 10 giờ nữa là 8 giờ sáng hôm sau, thêm 15 phút
⟶ 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.
Lời giải:
Chiều dài của phòng học là:
(14 + 2) : 2 = 8 (m)
Chiều rộng của phòng học là:
8 - 2 = 6 (m)
Diện tích phòng học là:
8 × 6 = 48 (m2)
Đáp số: 48 m2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Đất nước em: Số?
Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng .?. phút.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
của một giờ là:
× 60 = 40 (phút)
Thời gian bay chưa đến 1 giờ hay thời gian bay nhỏ hơn 60 phút.
Số tròn chục lớn hơn 40 và nhỏ hơn 60 là 50.
Vậy thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.
Nhà hát được bắt đầu xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.
Em hãy cho biết nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm nào.
Lời giải:
Năm thứ nhất thế kỉ XX là 1901, năm thứ 11 của thế kỉ XX là 1911.
Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm 1911.