Giáo án PowerPoint Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Kết nối tri thức

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Bài 27: Nếu em có một khu vườn sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Tiếng Việt 4.

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu                 

Bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Bài 27: Nếu em có một khu vườn

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Nếu em có một khu vườn lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

................................

................................

................................

Giáo án điện tử Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang

Giáo án điện tử (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

................................

................................

................................

Giáo án điện tử VIết: Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật

Giáo án điện tử Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

................................................

................................................

................................................

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 27: Nếu em có một khu vườn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Nếu em có một khu vườn. Biết đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết.

- Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loài cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.

- Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loài cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình.

- Biết và trân trọng mơ ước của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng ước mơ, niềm đam mê, trí tưởng tượng phong phú đồng thời trân trọng, tôn trọng ước mơ của mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, các loại cây có trong bài đọc và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Con trai người làm vườn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em nghĩ gì về ước mơ của bạn nhỏ trong bài? Hãy nói về ước mơ của em.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về một số loại cây:

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn nếu em có một khu vườn, em sẽ trồng cây gì? Vì sao?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.118, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt vào bài đọc: Nhìn vào tranh, các em thấy một khu vườn xinh đẹp với rất nhiều hoa trái, đó là ước mơ của bạn nhỏ. Các em sẽ nghe và đọc kĩ bài đọc Nếu em có một khu vườn để biết bạn ấy mơ ước những gì.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình ảnh.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định công dụng của dấu gạch ngang.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây và đọc các đoạn.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét và chốt đáp án:

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn a được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn b được dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh.

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn c được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Hoạt động 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp sau và đọc các ý a, b.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ Đọc thầm và quan sát kĩ cách viết các câu trong các trường hợp a và b, xác định câu nào có dấu gạch ngang.

+ Căn cứ vào vị trí của các dấu gạch ngang trong câu hoặc tổng thể cả đoạn văn để xác định xem các dấu gạch ngang trong các trường hợp a và b được dùng để làm gì hay có công dụng gì.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS thể hiện suy nghĩ của bản thân, có cách giải thích thủ vị, sáng tạo.

- GV chốt lại:

+ Trong trường hợp a, các câu có dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng, dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

+ Trong trường hợp b, dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh.

- GV mời 1 HS đọc ghi nhớ để nắm được các công dụng của dấu gạch ngang: Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và nối các từ ngữ trong một liên danh.

Hoạt động 3: Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa? Nếu công dụng của dấu câu đó.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu được cách sử dụng của dấu gạch ngang.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa? Nếu công dụng của dấu câu đó.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

- GV trình chiếu và thay thế các dấu câu vào mỗi bông hoa. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV mời 1 - 2 HS đọc toàn bộ phần a, b đã hoàn thành trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

+ a, Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội – Huế – Sài Gòn của nhà thơ

Lê Nguyên.

+ b, Để làm một con diều giấy, chúng ta phải thực hiện 3 bước:

– Làm khung diều.

– Đo và cắt áo diều.

– Ráp các bộ phận của diều.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại ghi nhớ Dấu gạch ngang.

+ Đọc trước nội dung Tiết học sau: Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật SGK tr.120.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Nắm được hình thức trình bày của đoạn văn.

- Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Viết được đoạn văn miêu tả con vật).

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật.

b. Cách thức tiến hành

- GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc 3 đoạn văn trong SHS tr. 120,121:

a. Mỗi đoạn văn tả con vật nào?

b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì đối với việc miêu tả con vật?

c. Em thích cách miêu tả con vật trong đoạn văn nào? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu.

+ HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.

- GV nhận xét và thống nhất đáp án:

+ a. Đoạn 1 tả con ong, đoạn 2 tả con cá rô ron, đoạn 3 tả cái vòi của voi con.

+ b. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn văn có tác dụng:

Đoạn 1: Các từ ngữ in đậm là các tỉnh từ, giúp cho việc miêu tả con vật trở nên cụ thể, sinh động hơn.

Đoạn 2: Các từ ngữ in đậm được dùng với biện pháp so sánh để miêu tả hoạt động của con vật và môi trường xung quanh nó giúp cho con vật và hoạt động của nó trở nên sinh động hơn.

Đoạn 3: Các từ ngữ in đậm được dùng với biện pháp nhân hoá, giúp biểu hiện những trạng thái tâm lí, cảm xúc của con vật giống như những trạng thái tâm lí, cảm xúc của con người.

+ c. Đây là câu hỏi mở, cách miêu tả con vật mà mỗi HS thích hoàn toàn phụ thuộc vào cảm nhận của mỗi HS. GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và trình bày được lí do vì sao HS thích cách miêu tả đỏ.

Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Viết đoạn văn miêu tả con vật theo cách mà HS đã làm quen ở bài tập 1.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích.

- GV trình chiếu hình ảnh minh họa SGK tr.121

Giáo án Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS lựa chọn một con vật yêu thích để tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình trong một đoạn văn ngắn.

+ HS viết đoạn văn.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, góp ý và khen ngợi HS.

Hoạt động 3: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nói với người thân về khu vườn mơ ước của em.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Nói với người thân về khu vườn mơ ước của em.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS tưởng tượng khu vườn mơ ước.

+ Kể lại cho người thân về khu vườn ấy.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt.

+ Đọc trước Bài 2 – Bốn màu mơ ước SGK tr.122.

- HS đọc bài.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem thêm các bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án PPT Bài 26: Con trai người làm vườn

Giáo án PPT Bài 27: Nếu em có một khu vườn

Giáo án PPT Bài 28: Bốn mùa mơ ước

Giáo án PPT Bài 29: Ở vương quốc tương lai

Giáo án PPT Bài 30: Cánh chim nhỏ

Để mua Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá